CƠ SỞ DỮ LIỆU SỐ PHẦN MỀM GXD
Duy trì bởi Công ty CP Giá Xây Dựng đơn vị hàng đầu cung cấp giải pháp chuyển đổi số Quản lý dự án, Quản lý Doanh nghiệp, Quản lý công trường, Giám sát thi công xây dựng.
Địa chỉ: 124 Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, Hà Nội

DÙNG LÀ THÍCH, KÍCH LÀ SƯỚNG !
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SẢN XUẤT NƯỚC SẠCH
VÀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH MẠNG CẤP NƯỚC
Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 của Bộ Xây dựng Công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước
File Pdf Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 của Bộ Xây dựng Công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước 👈

BỘ XÂY DỰNG
_________

Số: 590/QĐ-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SẢN XUẤT NƯỚC SẠCH VÀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH MẠNG CẤP NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng, Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước kèm theo Quyết định này để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý giá tiêu thụ nước sạch.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2014

Nơi nhận:

- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
- Website của Bộ Xây dựng
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTXD,Cục HTKT, Viện KTXD, Kh250.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Đã ký

Bùi Phạm Khánh

# Phần I THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC

1. Định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước công bố tại Quyết định này bao gồm các hao phí cần thiết về nguyên vật liệu, điện năng, lao động và thiết bị để sản xuất, tiêu thụ một đơn vị sản phẩm nước sạch theo quy trình công nghệ sản xuất và quản lý, vận hành mạng cấp nước phổ biến.

2. Định mức dự toán được xác lập trên các căn cứ sau:

- Quy trình công nghệ sản xuất nước sạch phù hợp với nguồn nước khai thác (nước mặt, nước ngầm) được áp dụng phổ biến hiện nay tại các địa phương.

- Quy trình quản lý, vận hành mạng cấp nước đang được áp dụng phổ biến hiện nay tại các địa phương.

- Các tài liệu tổng kết, số liệu thống kê của các địa phương về quá trình sản xuất nước sạch, quản lý và vận hành mạng cấp nước theo quy trình công nghệ nói trên.

- Tình hình tổ chức sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tế sản xuất cung cấp nước sạch tại các địa phương hiện nay.

- Quy chuẩn QCVN 08:2008/BTNMT ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).

- Quy chuẩn QCVN 09:2008/BTNMT ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm).

- Quy chuẩn QCVN 01:2009/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống).

- Quy chuẩn QCVN 02:2009/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt).

3. Kết cấu của tập định mức

- Định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước gồm 07 bảng mức được trình bày theo quy trình công nghệ sản xuất nước sạch (từ nguồn nước ngầm và từ nguồn nước mặt), quy trình quản lý, vận hành mạng cấp nước.

- Mỗi định mức gồm: Thành phần công việc, khung trị số mức, yêu cầu kỹ thuật và đơn vị tính phù hợp.

4. Việc áp dụng định mức thực hiện như sau:

- Định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước theo công bố để sử dụng vào việc xác định và quản lý giá nước sạch.

- Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương (chất lượng nguồn nước, mặt bằng tổ chức sản xuất, thực tế phân bố mạng cấp nước, thực trạng tổ chức quản lý khách hàng, quản lý mạng cấp nước …), Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì việc xem xét xác định mức hao phí trong khung định mức (đối với những hao phí định mức công bố theo khung hao phí) cho phù hợp để làm căn cứ xác định giá nước sạch để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giá nước sạch.

- Trường hợp công tác sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước của địa phương có đặc thù riêng, khi vận dụng các định mức theo công bố không phù hợp hoặc chưa có định mức công bố thì Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức việc điều chỉnh định mức hoặc xây dựng định mức để trình UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương quyết định áp dụng, đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

Phần 2
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SẢN XUẤT NƯỚC SẠCH VÀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH MẠNG CẤP NƯỚC
________________________

Tên chương
Chạm link để mở
Chương 1 SẢN XUẤT NƯỚC SẠCH
NS1.01.00. SẢN XUẤT NƯỚC SẠCH TỪ NGUỒN NƯỚC NGẦM
NS1.02.00 SẢN XUẤT NƯỚC SẠCH TỪ NGUỒN NƯỚC MẶT
Chương 2 QUẢN LÝ, VẬN HÀNH MẠNG CẤP NƯỚC
NS2.01.00 CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
NS2.02.00 QUẢN LÝ, VẬN HÀNH MẠNG CẤP NƯỚC
NS2.03.00 BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ TRÊN MẠNG VÀ XÚC XẢ ĐƯỜNG ỐNG CẤP NƯỚC
NS2.04.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH TRẠM BƠM TĂNG ÁP
NS2.05.00 BẢO DƯỠNG TRẠM BƠM TĂNG ÁP
NS2.06.00 HAO PHÍ MẪU PHÂN TÍCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
Last Updated: 9/18/2021, 9:21:21 AM