# Phần 2 ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DƯNG CÔNG TRÌNH
# Chương 1 CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
# CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào, rãnh đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố đào, rãnh đào bằng thủ công;
- Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm trong hố đào, rãnh đào. Mẫu đất, đá sau khi lấy được bảo quản trong hộp đựng mẫu.
- Lấp hố đào, rãnh đào và đánh dấu vị trí hố đào, rãnh đào;
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 01.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k = 1,15
# CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
# CA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I - III | IV-V | ||||
Vật liệu | |||||
CA.111 | Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200x 200x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,4 | 3,6 | ||
10 | 20 |
# CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I-III | IV-V | ||||
Vật liệu | |||||
CA.112 | Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200x 200x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,6 | 3,8 | ||
10 | 20 |
# CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
# CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I - III | IV-V | ||||
Vật liệu | |||||
CA.121 | Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200x 200x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,01 | 0,01 | ||
Đinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 3,2 | 4,4 | ||
10 | 20 |
# CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I - III | IV-V | ||||
Vật liệu | |||||
CA. 122 | Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200x 200x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,01 | 0,01 | ||
Đinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 3,5 | 5,2 | ||
10 | 20 |
# CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I - III | IV - V | ||||
Vật liệu | |||||
CA.123 | Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m | Paraphin | kg | 0,1 | 0,1 |
Xi măng PCB30 | kg | 1,0 | 1,0 | ||
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm | cái | 0,4 | 0,4 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,01 | 0,01 | ||
Đinh | kg | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 4,1 | 6,2 | ||
10 | 20 |
# CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn VÁCH, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng trên sàn, trên vì chống và thiết bị.
- Tiến hành xúc và vận chuyển đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa VÁCH, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Định mức này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào mức:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
Vật liệu | ||||
CA.211 | Đào giếng đứng | Thuốc nổ anômít | kg | 0,85 |
Kíp điện visai | cái | 0,20 | ||
Dây điện nổ mìn | m | 0,38 | ||
Mũi khoan chữ thập ɸ 46 mm | cái | 0,50 | ||
Cần khoan 25 x 105 x 800 mm | cái | 0,03 | ||
Bóng điện chiếu sáng 100W | cái | 0,30 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,08 | ||
Xi măng PCB30 | kg | 7,00 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | ||
Nhân công | ||||
Công nhân 4,5/7 | công | 7,84 | ||
Máy thi công | ||||
Búa khoan tay P30 | ca | 0,12 | ||
Máy nén khí 120 m3/h | ca | 0,50 | ||
Máy bơm 25 cv | ca | 0,08 | ||
Máy bơm 75 cv | ca | 0,08 | ||
Cần trục bánh xích 5T | ca | 0,52 | ||
Thùng trục 0,5m3 | ca | 0,08 | ||
Búa căn MO-10 | ca | 0,70 | ||
Biến thế hàn 7,0 kW | ca | 0,68 | ||
Biến thế thắp sáng | ca | 0,675 | ||
Quạt gió 2,5 kW | ca | 0,68 | ||
Máy khác | % | 2 | ||
10 |
# Chương 2 CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
# CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
# CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến >100m: | k = 1,05; |
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m: | k = 1,1; |
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: | k = 1,2; |
- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: | k = 1,4; |
- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: | k = 1,0; |
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: | k = 1,2; |
- Khi độ sâu thăm dò >10-15m: | k = 1,25; |
- Thăm dò địa chấn dưới sông: | k = 1,4; |
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: | k = 2,0. |
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |
I - II | III - IV | ||||
Vật liệu | |||||
CB.111 | Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125 | Dây địa chấn | m | 0,30 | 0,50 |
Tời địa chấn | chiếc | 0,001 | 0,001 | ||
Cực thu sóng dọc | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Cực thu sóng ngang | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Chốt búa | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Bàn đập | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Búa | chiếc | 0,001 | 0,001 | ||
Ắc quy 12V | bộ | 0,01 | 0,01 | ||
Bộ xạc ắc quy | bộ | 0,001 | 0,001 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4/7 | công | 3,0 | 3,76 | ||
Máy thi công | |||||
Máy địa chấn ES-125 | ca | 0,27 | 0,34 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | ||
10 | 20 |
# CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: | k = 1,3; |
- Khoảng cách giữa các cực thu 10m: | k= 1,35; |
- Khoảng thu với 2 băng ghi: | k = 1,1; |
- Khoảng thu với 3 băng ghi: | k = 1,2; |
- Khoảng thu với 5 băng ghi: | k = 1,4; |
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: | k = 1,2; |
- Số lần bắn ≥ 2 lần: | k = 1,2; |
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,09;
> 15 m, k = 1,2:
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |
I - II | III - IV | ||||
Vật liệu | |||||
CB.112 | Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12 | Dây địa vật lý (thu, phát) | m | 0,30 | 0,50 |
Tời cuốn dây địa chấn | cái | 0,001 | 0,001 | ||
Bộ xạc ắcquy | bộ | 0,001 | 0,001 | ||
Cực thu sóng dọc | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Cực thu sóng ngang | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Bàn đập | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Giấy ảnh | m | 1,0 | 1,0 | ||
Ống súng + quả đạn | bộ | 0,01 | 0,01 | ||
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) | bộ | 0,01 | 0,01 | ||
Thuốc ảnh hiện và hãm | lít | 0,2 | 0,2 | ||
Đồng hồ đo điện | cái | 0,01 | 0,01 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4/7 | công | 4,48 | 5,36 | ||
Máy thi công | |||||
Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX- 12 | ca | 0,304 | 0,36 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | ||
10 | 20 |
# CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: | k = 1,3; |
- Khoảng thu với 2 băng ghi: | k = 1,1; |
- Khoảng thu với 3 băng ghi: | k = 1,2; |
- Khoảng thu với 5 băng ghi: | k = 1,4; |
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: | k = 1,2; |
- Số lần bắn ≥ 2 lần: | k = 1,2; |
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2;
> 15m, k = 1,4;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |
I - II | III-IV | ||||
Vật liệu | |||||
CB.113 | Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24 | Dây địa vật lý (thu, phát) | m | 0,6 | 1,0 |
Bộ sạc ắcquy | bộ | 0,01 | 0,01 | ||
Tời cuốn dây | cái | 0,002 | 0,002 | ||
Cực thu sóng dọc | chiếc | 0,02 | 0,02 | ||
Cực thu sóng ngang | chiếc | 0,02 | 0,02 | ||
Bàn đệm | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Giấy ảnh khổ 140mm | m | 1,5 | 1,5 | ||
Ống súng + quả đạn | bộ | 0,01 | 0,01 | ||
Đồng hồ đo điện vạn năng | chiếc | 0,01 | 0,01 | ||
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) | bộ | 0,001 | 0,001 | ||
Thuốc ảnh (hiện và hãm) | lít | 0,2 | 0,2 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4/7 | công | 5,6 | 6,72 | ||
Máy thi công | |||||
Máy địa chấn TRIOSX - 24 | ca | 0,304 | 0,36 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | ||
10 | 20 |
# CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
# CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến | |
---|---|
> 50m - 100m | k = 1,05; |
> 100m - 200m | k = 1,1; |
> 200m | k = 1,2; |
- Độ dài thiết bị | |
> 500m - 700m | k = 1,15; |
> 700m - 1000m | k = 1,3; |
> 1000m | k = 1,5; |
- Phương pháp đo | |
+ Phương pháp nạp điện đo thế: | k = 0,8; |
+ Phương pháp nạp điện đo gradien: | k = 1,15; |
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: | k = 1,2; |
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: | k = 1,4; |
+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh: | k = 1,27; |
+ Mặt cắt đối xứng kép: | k = 1,4. |
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |
I - II | III - IV | ||||
Vật liệu | |||||
CB.211 | Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện | Điện cực đồng | cái | 0,003 | 0,003 |
Điện cực sắt | cái | 0,003 | 0,003 | ||
Pin BTO-45 | hòm | 0,01 | 0,01 | ||
Điện cực không phân cực | cái | 0,005 | 0,005 | ||
Pin 1,5 vôn | cái | 0,02 | 0,02 | ||
Dây điện | m | 0,4 | 0,4 | ||
Tời cuốn dây | cái | 0,005 | 0,005 | ||
Sunphat đồng | kg | 0,01 | 0,01 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4/7 | công | 0,42 | 0,53 | ||
Máy thi công | |||||
Máy UJ- 18 | ca | 0,033 | 0,042 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | ||
10 | 20 |
# CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1;
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2;
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước: k = 1,4;
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số: k = 1,4
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |
I - II | III - IV | ||||
Vật liệu | |||||
CB.212 | Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên | Điện cực không phân cực | cái | 0,002 | 0,0025 |
Điện cực đồng | cái | 0,002 | 0,0025 | ||
Điện cực sắt | cái | 0,002 | 0,0025 | ||
Pin 1,5 vôn | quả | 0,01 | 0,0025 | ||
Ắc quy | cái | 0,0003 | 0,00035 | ||
Dây điện | m | 0,3 | 0,35 | ||
Tời cuốn dây điện | cái | 0,0001 | 0,0001 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4/7 | công | 0,22 | 0,33 | ||
Máy thi công | |||||
Máy UJ- 18 | ca | 0,032 | 0,047 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | ||
10 | 20 |
# CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- AB > 1.000m: k = 1,3;
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7- 9mm: k = 1,15;
Từ 5- 7mm: k = 1,25;
- Đo theo phương pháp 3 cực thì định mức được nhân với hệ số: k = 1,1;
- Đo trên sông, hồ: k = 1,4;
- Đo các khe nứt: k = 0,5.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |
I - II | III - IV | ||||
Vật liệu | |||||
CB.213 | Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng | Điện cực không phân cực | cái | 0,007 | 0,01 |
Điện cực đồng | cái | 0,05 | 0,05 | ||
Điện cực sắt | cái | 0,15 | 0,15 | ||
Pin 69 vôn | hòm | 0,04 | 0,04 | ||
Pin 1,5 vôn | quả | 0,1 | 0,1 | ||
Dây điện | m | 8,0 | 8,0 | ||
Tời cuốn dây điện | cái | 0,005 | 0,005 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4/7 | công | 6,75 | 8,75 | ||
Máy thi công | |||||
Máy UJ- 18 | ca | 0,45 | 0,58 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | ||
10 | 20 |
# CB.31000 THĂM DÒ TỪ
# CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng ϵz của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường ϵz cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị ϵz ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |
I - II | III - IV | ||||
CB.311 | Thăm dò từ bằng máy MF- 2-100 | Nhân công | |||
Công nhân 4/7 | công | 0,223 | 0,33 | ||
Máy thi công | |||||
Máy MF-2-100 | ca | 0,02 | 0,031 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | ||
10 | 20 |
# Chương 3 CÔNG TÁC KHOAN
# CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan từ > 150 mm đến ≤ 230mm: | k = 1,1; |
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: | k = 1,1; |
- Hiệp khoan > 0,5m: | k = 0,9; |
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: | k = 1,2; |
- Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).
4. Trường hợp khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.
# CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I - III | IV- V | ||||
Vật liệu | |||||
CC.111 | Độ sâu hố khoan 0m đến 10m | Mũi khoan | cái | 0,0075 | 0,009 |
Cần khoan | m | 0,0375 | 0,04 | ||
Bộ gia mốc cần khoan | bộ | 0,0125 | 0,013 | ||
Ống chống | m | 0,11 | 0,11 | ||
Đầu nối ống chống | cái | 0,05 | 0,05 | ||
Cáp thép ɸ 6 - ɸ 8mm | m | 0,05 | 0,05 | ||
Hộp tôn (200 x 100 x 1) mm | cái | 0,20 | 0,20 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm | cái | 0,10 | 0,10 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,12 | 0,12 | ||
Bộ ống mẫu nguyên dạng | bộ | 0,001 | 0,001 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,001 | 0,001 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,24 | 3,70 | ||
Máy thi công | |||||
Bộ khoan tay | ca | 0,22 | 0,33 | ||
10 | 20 |
# CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I - III | IV- V | ||||
Vật liệu | |||||
CC.112 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m | Mũi khoan | cái | 0,0075 | 0,009 |
Cần khoan | m | 0,039 | 0,042 | ||
Bộ gia mốc cần khoan | bộ | 0,013 | 0,0135 | ||
Ống chống | m | 0,11 | 0,11 | ||
Đầu nối ống chống | cái | 0,05 | 0,05 | ||
Cáp thép ɸ 6 - ɸ 8mm | m | 0,07 | 0,07 | ||
Hộp tôn (200 x 100 x 1)mm | cái | 0,2 | 0,2 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400)mm | cái | 0,1 | 0,1 | ||
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 0,12 | 0,12 | ||
Bộ ống mẫu nguyên dạng | bộ | 0,001 | 0,001 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,001 | 0,001 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,28 | 3,82 | ||
Máy thi công | |||||
Bộ khoan tay | ca | 0,23 | 0,34 | ||
10 | 20 |
# CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang | k = 1,5; |
- Khoan xiên | k = 1,2; |
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm | k = 1,1; |
- Đường kính lỗ khoan > 250mm | k = 1,2; |
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan | k = 1,05; |
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công | k = 1,05; |
- Hiệp khoan > 0,5m | k = 0,9; |
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét | k = 1,05; |
- Khoan khô | k = 1,15; |
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự | k = 1,3. |
4. Trường hợp khoan không ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau:
- Khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.
- Khoan không lẫy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
# CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | ||||
I-III | IV-VI | VII -VIII | IX -X | XI -XII | ||||
Vật liệu | ||||||||
CC.211 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m | Mũi khoan hợp kim | cái | 0,07 | 0,164 | 0,35 | ||
Mũi khoan kim cương | cái | 0,05 | 0,08 | |||||
Bộ mở rộng kim cương | bộ | 0,015 | 0,024 | |||||
Cần khoan | m | 0,015 | 0,03 | 0,04 | 0,045 | 0,05 | ||
Đầu nối cần | bộ | 0,005 | 0,01 | 0,014 | 0,015 | 0,016 | ||
Ống chống | m | 0,03 | 0,03 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | ||
Đầu nối ống chống | cái | 0,01 | 0,01 | 0,007 | 0,007 | 0,007 | ||
Ống mẫu đơn | m | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | ||
Ống mẫu kép | cái | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu | cái | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Nhân công | ||||||||
Công nhân 4,0/7 | công | 1,76 | 2,53 | 3,59 | 3,49 | 4,73 | ||
Máy thi công | ||||||||
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự | ca | 0,09 | 0,20 | 0,33 | 0,30 | 0,47 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
# CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | ||||
I-III | IV-VI | VII -VIII | IX - X | XI -XII | ||||
Vật liệu | ||||||||
CC.212 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m | Mũi khoan hợp kim | cái | 0,063 | 0,148 | 0,315 | ||
Mũi khoan kim cương | cái | 0,047 | 0,076 | |||||
Bộ mở rộng kim cương | bộ | 0,015 | 0,024 | |||||
Cần khoan | m | 0,016 | 0,032 | 0,042 | 0,047 | 0,052 | ||
Đầu nối cần | bộ | 0,0052 | 0,011 | 0,0147 | 0,0157 | 0,017 | ||
Ống chống | m | 0,03 | 0,03 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | ||
Đầu nối ống chống | cái | 0,01 | 0,01 | 0,007 | 0,007 | 0,007 | ||
Ống mẫu đơn | m | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | ||
Ống mẫu kép | cái | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu | cái | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Nhân công | ||||||||
Công nhân 4,0/7 | công | 1,86 | 2,67 | 3,77 | 3,69 | 5,02 | ||
Máy thi công | ||||||||
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự | ca | 0,09 | 0,21 | 0,36 | 0,35 | 0,51 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
# CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | ||||
I-III | IV-VI | VII -VIII | IX - X | XI -XII | ||||
Vật liệu | ||||||||
CC.213 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m | Mũi khoan hợp kim | cái | 0,056 | 0,131 | 0,28 | ||
Mũi khoan kim cương | cái | 0,045 | 0,072 | |||||
Bộ mở rộng kim cương | bộ | 0,015 | 0,024 | |||||
Cần khoan | m | 0,017 | 0,034 | 0,044 | 0,049 | 0,054 | ||
Đầu nối cần | bộ | 0,0055 | 0,012 | 0,015 | 0,016 | 0,018 | ||
Ống chống | m | 0,03 | 0,03 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | ||
Đầu nối ống chống | cái | 0,01 | 0,01 | 0,007 | 0,007 | 0,007 | ||
Ống mẫu đơn | m | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | ||
Ống mẫu kép | cái | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu | cái | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Nhân công | ||||||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,03 | 2,95 | 4,13 | 4,09 | 5,41 | ||
Máy thi công | ||||||||
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự | ca | 0,10 | 0,24 | 0,39 | 0,37 | 0,56 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
# CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | ||||
I-III | IV-VI | VII -VIII | IX - X | XI -XII | ||||
Vật liệu | ||||||||
CC.214 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m | Mũi khoan hợp kim | cái | 0,045 | 0,115 | 0,245 | ||
Mũi khoan kim cương | cái | 0,045 | 0,072 | |||||
Bộ mở rộng kim cương | bộ | 0,015 | 0,024 | |||||
Cần khoan | m | 0,018 | 0,036 | 0,046 | 0,051 | 0,057 | ||
Đầu nối cần | bộ | 0,0057 | 0,0126 | 0,016 | 0,017 | 0,019 | ||
Ống chống | m | 0,03 | 0,03 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | ||
Đầu nối ống chống | cái | 0,01 | 0,01 | 0,007 | 0,007 | 0,007 | ||
Ống mẫu đơn | m | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | ||
Ống mẫu kép | cái | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu | cái | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Nhân công | ||||||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,09 | 3,13 | 4,46 | 4,40 | 5,96 | ||
Máy thi công | ||||||||
Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự | ca | 0,11 | 0,25 | 0,43 | 0,40 | 0,59 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
# CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | ||||
I-III | IV-VI | VII -VIII | IX - X | XI -XII | ||||
Vật liệu | ||||||||
CC.215 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m | Mũi khoan hợp kim | cái | 0,036 | 0,092 | 0,196 | ||
Mũi khoan kim cương | cái | 0,045 | 0,072 | |||||
Bộ mở rộng kim cương | bộ | 0,015 | 0,024 | |||||
Cần khoan | m | 0,019 | 0,039 | 0,048 | 0,053 | 0,06 | ||
Đầu nối cần | bộ | 0,0059 | 0,0131 | 0,017 | 0,018 | 0,020 | ||
Ống chống | m | 0,03 | 0,03 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | ||
Đầu nối ống chống | cái | 0,01 | 0,01 | 0,007 | 0,007 | 0,007 | ||
Ống mẫu đơn | m | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | ||
Ống mẫu kép | cái | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu | cái | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Nhân công | ||||||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,17 | 3,26 | 4,67 | 4,58 | 6,21 | ||
Máy thi công | ||||||||
Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự | ca | 0,12 | 0,28 | 0,48 | 0,43 | 0,65 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
# CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy bơm, ống nước và các vật liệu khác;
- Lắp đặt ống nước, bơm nước phục vụ công tác khoan;
- Tháo dỡ máy bơm, ống nước, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.<
# CC.21600 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | ||||
I-III | IV-VI | VII -VIII | IX-X | XI -XII | ||||
Vật liệu | ||||||||
CC.216 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m | Ống nước ɸ50 | m | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Nhân công | ||||||||
Công nhân 4,0/7 | công | 0,70 | 0,95 | 1,23 | 1,30 | 1,68 | ||
Máy thi công | ||||||||
Máy bơm 25CV | ca | 0,11 | 0,22 | 0,36 | 0,41 | 0,49 | ||
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
# CC.21700 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | ||||
I-III | IV-VI | VII -VIII | IX-X | XI -XII | ||||
Vật liệu | ||||||||
CC.217 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m | Ống nước ɸ50 | m | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Nhân công | ||||||||
Công nhân 4,0/7 | công | 0,71 | 0,96 | 1,24 | 1,30 | 1,70 | ||
Máy thi công | ||||||||
Máy bơm 25CV | ca | 0,12 | 0,23 | 0,39 | 0,44 | 0,53 | ||
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
# CC.21800 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | ||||
I-III | IV-VI | VII -VIII | IX - X | XI -XII | ||||
Vật liệu | ||||||||
CC.218 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m | Ống nước ɸ 50 | m | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Nhân công | ||||||||
Công nhân 4,0/7 | công | 0,77 | 1,05 | 1,4 | 1,42 | 1,72 | ||
Máy thi công | ||||||||
Máy bơm 25CV | ca | 0,13 | 0,29 | 0,48 | 0,54 | 0,65 | ||
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
# CC.21900 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | ||||
I-III | IV-VI | VII -VIII | IX - X | XI -XII | ||||
Vật liệu | ||||||||
CC.219 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m | Ống nước ɸ50 | m | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Nhân công | ||||||||
Công nhân 4,0/7 | công | 0,79 | 1,1 | 1,43 | 1,5 | 2,0 | ||
Máy thi công | ||||||||
Máy bơm 25CV | ca | 0,14 | 0,33 | 0,53 | 0,6 | 0,72 | ||
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
# CC.22000 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | ||||
I-III | IV-VI | VII -VIII | IX - X | XI -XII | ||||
Vật liệu | ||||||||
CC.220 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m | Ống nước ɸ 50 | m | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Nhân công | ||||||||
Công nhân 4,0/7 | công | 0,81 | 1,13 | 1,46 | 1,54 | 2,05 | ||
Máy thi công | ||||||||
Máy bơm 25CV | ca | 0,16 | 0,37 | 0,59 | 0,67 | 0,81 | ||
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
# CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Định mức được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào định mức:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).
4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang | k = 1,5; |
- Khoan xiên | k = 1,2; |
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm | k = 1,1; |
- Đường kính lỗ khoan > 250mm | k = 1,2; |
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan | k = 1,05; |
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công | k = 1,05; |
- Hiệp khoan > 0,5m | k = 0,9; |
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét | k = 1,05; |
- Khoan khô | k = 1,15; |
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự | k = 1,3. |
5. Trường hợp khoan không lấy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
# CC.31100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | ||||
I-III | IV-VI | VII -VIII | IX-X | XI -XII | ||||
Vật liệu | ||||||||
CC.311 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m | Mũi khoan hợp kim | cái | 0,07 | 0,164 | 0,35 | ||
Mũi khoan kim cương | cái | 0,05 | 0,08 | |||||
Bộ mở rộng kim cương | bộ | 0,015 | 0,024 | |||||
Cần khoan | m | 0,018 | 0,036 | 0,048 | 0,054 | 0,06 | ||
Đầu nối cần | bộ | 0,006 | 0,012 | 0,017 | 0,018 | 0,019 | ||
Ống chống | m | 0,06 | 0,06 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | ||
Đầu nối ống chống | cái | 0,02 | 0,02 | 0,017 | 0,017 | 0,017 | ||
Ống mẫu đơn | m | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | ||
Ống mẫu kép | cái | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu | cái | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Nhân công | ||||||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,61 | 3,71 | 5,19 | 5,12 | 6,77 | ||
Máy thi công | ||||||||
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự | ca | 0,10 | 0,24 | 0,39 | 0,36 | 0,56 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
# CC.31200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | ||||
I-III | IV-VI | VII -VIII | IX - X | XI -XII | ||||
Vật liệu | ||||||||
CC.312 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m | Mũi khoan hợp kim | cái | 0,063 | 0,148 | 0,315 | ||
Mũi khoan kim cương | cái | 0,047 | 0,076 | |||||
Bộ mở rộng kim cương | bộ | 0,015 | 0,024 | |||||
Cần khoan | m | 0,019 | 0,038 | 0,05 | 0,057 | 0,063 | ||
Đầu nối cần | bộ | 0,0063 | 0,0126 | 0,017 | 0,019 | 0,02 | ||
Ống chống | m | 0,06 | 0,06 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | ||
Đầu nối ống chống | cái | 0,02 | 0,02 | 0,017 | 0,017 | 0,017 | ||
Ống mẫu đơn | m | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | ||
Ống mẫu kép | cái | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu | cái | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Nhân công | ||||||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,73 | 3,90 | 5,48 | 5,38 | 7,29 | ||
Máy thi công | ||||||||
Máy khoan XY- 1A hoặc loại tương tự | ca | 0,11 | 0,25 | 0,43 | 0,41 | 0,62 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
# CC.31300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | ||||
I-III | IV-VI | VII -VIII | IX - X | XI -XII | ||||
Vật liệu | ||||||||
CC.313 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m | Mũi khoan hợp kim | cái | 0,056 | 0,131 | 0,28 | ||
Mũi khoan kim cương | cái | 0,045 | 0,072 | |||||
Bộ mở rộng kim cương | bộ | 0,015 | 0,024 | |||||
Cần khoan | m | 0,02 | 0,04 | 0,053 | 0,06 | 0,066 | ||
Đầu nối cần | bộ | 0,0066 | 0,0132 | 0,019 | 0,02 | 0,022 | ||
Ống chống | m | 0,06 | 0,06 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | ||
Đầu nối ống chống | cái | 0,02 | 0,02 | 0,017 | 0,017 | 0,017 | ||
Ống mẫu đơn | m | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | ||
Ống mẫu kép | cái | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu | cái | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Nhân công | ||||||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,90 | 4,14 | 5,93 | 5,81 | 7,82 | ||
Máy thi công | ||||||||
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự | ca | 0,12 | 0,29 | 0,51 | 0,46 | 0,67 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
# CC.31400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | ||||
I-III | IV-VI | VII -VIII | IX - X | XI -XII | ||||
Vật liệu | ||||||||
CC.314 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m | Mũi khoan hợp kim | cái | 0,045 | 0,115 | 0,245 | ||
Mũi khoan kim cương | cái | 0,045 | 0,072 | |||||
Bộ mở rộng kim cương | bộ | 0,015 | 0,024 | |||||
Cần khoan | m | 0,018 | 0,036 | 0,046 | 0,051 | 0,057 | ||
Đầu nối cần | bộ | 0,0057 | 0,0126 | 0,016 | 0,017 | 0,019 | ||
Ống chống | m | 0,03 | 0,03 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | ||
Đầu nối ống chống | cái | 0,01 | 0,01 | 0,007 | 0,007 | 0,007 | ||
Ống mẫu đơn | m | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | ||
Ống mẫu kép | cái | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | ||
Hộp nhựa đựng mẫu | cái | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,5 | 0,5 | ||
Gỗ nhóm V | m3 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | 0,0035 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Nhân công | ||||||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,97 | 4,42 | 6,29 | 6,21 | 8,35 | ||
Máy thi công | ||||||||
Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự | ca | 0,13 | 0,31 | 0,52 | 0,50 | 0,72 | ||
Máy khác | % | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
# CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 06.
- Hố khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.
# CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM
# CC.41100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất | |
I - III | IV - V | ||||
Vật liệu | |||||
CC.411 | Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu khoan từ 0m đến 10m | Lưỡi cắt đất | cái | 0,07 | 0,12 |
Cần xoắn | m | 0,009 | 0,011 | ||
Cần chốt | m | 0,012 | 0,012 | ||
Chốt cần | cái | 0,01 | 0,01 | ||
Ống chống | bộ | 0,03 | 0,03 | ||
Đầu nối ống chống | cái | 0,01 | 0,01 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 1,48 | 2,24 | ||
Máy thi công | |||||
Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự | ca | 0,14 | 0,21 | ||
10 | 20 |
# CC.41200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất | |
I - III | IV - V | ||||
Vật liệu | |||||
CC.412 | Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m | Lưỡi cắt đất | cái | 0,07 | 0,12 |
Cần xoắn | m | 0,009 | 0,011 | ||
Cần chốt | m | 0,012 | 0,012 | ||
Chốt cần | cái | 0,01 | 0,01 | ||
Ống chống | bộ | 0,03 | 0,03 | ||
Đầu nối ống chống | cái | 0,01 | 0,01 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 1,58 | 2,43 | ||
Máy thi công | |||||
Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự | ca | 0,15 | 0,23 | ||
10 | 20 |
# CC.42000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM
# CC.42100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất | |
I - III | IV-V | ||||
Vật liệu | |||||
CC.421 | Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m | Lưỡi cắt đất | cái | 0,07 | 0,12 |
Cần xoắn | m | 0,009 | 0,011 | ||
Cần chốt | m | 0,012 | 0,012 | ||
Chốt cần | cái | 0,01 | 0,01 | ||
Ống chống | bộ | 0,03 | 0,03 | ||
Đầu nối ống chống | cái | 0,01 | 0,01 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 1,60 | 2,49 | ||
Máy thi công | |||||
Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự | ca | 0,16 | 0,24 | ||
10 | 20 |
# CC.42200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất | |
I - III | IV-V | ||||
CC.422 | Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan > 10m | Vật liệu | |||
Lưỡi cắt đất | cái | 0,07 | 0,12 | ||
Cần xoắn | m | 0,009 | 0,011 | ||
Cần chốt | m | 0,012 | 0,012 | ||
Chốt cần | cái | 0,01 | 0,01 | ||
Ống chống | bộ | 0,03 | 0,03 | ||
Đầu nối ống chống | cái | 0,01 | 0,01 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,07 | công | 1,70 | 2,67 | ||
Máy thi công | |||||
Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự | ca | 0,18 | 0,26 | ||
10 | 20 |
# Chương 4 CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
# CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống ɸ 65 mm.
Đơn vị tính: 1 m
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
Vật liệu | ||||
CD.111 | Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan | Ống thép ɸ 65 mm | mét | 1,02 |
Quả bo | quả | 0,03 | ||
Nắp đậy ống | cái | 0,02 | ||
Xi măng PCB30 | kg | 1,00 | ||
Vật liệu khác | % | 5 | ||
Nhân công | ||||
Công nhân 4,0/7 | công | 0,90 | ||
10 |
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì định mức nhân công được nhân hệ số k = 1,1.
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì định mức nhân hệ số:
+ ống thép ɸ 75 mm: k = 1,3;
+ ống thép ɸ 93 mm: k = 1,5;
- Hạ ống quan trắc kép thì định mức được nhân với hệ số k = 1,5.
# Chương 5 CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
# CE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm.
- Tháo, lắp bảo dưỡng thiết bị tại hiện trường.
- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
# CE.11100 THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: 1m xuyên
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
Vật liệu | ||||
thí nghiệm xuyên tĩnh | Mũi xuyên | cái | 0,002 | |
Cần xuyên | m | 0,003 | ||
Cọc neo | bộ | 0,0007 | ||
Đồng hồ đo áp lực | cái | 0,0001 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | ||
Nhân công | ||||
Công nhân 4,0/7 | công | 0,85 | ||
Máy thi công | ||||
Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc loại tương tự | ca | 0,08 | ||
10 |
# CE.11200 THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: 1m xuyên
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
Vật liệu | ||||
CE.112 | thí nghiệm xuyên động | Mũi xuyên | cái | 0,004 |
Cần xuyên | m | 0,006 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | ||
Nhân công | ||||
Công nhân 4,0/7 | công | 0,56 | ||
Máy thi công | ||||
Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự | ca | 0,4 | ||
10 |
# CE.11300 THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
Vật liệu | ||||
CE.113 | thí nghiệm cắt quay bằng máy | Cánh cắt (Î 60 - Î 70 - Î 100) | bộ | 0,00015 |
Cần cắt cánh (40 cái) | bộ | 0,0025 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | ||
Nhân công | ||||
Công nhân 4,0/7 | công | 1,45 | ||
Máy thi công | ||||
Thiết bị đo ngẫu lực | ca | 0,14 | ||
Máy khác | % | 2 | ||
10 |
Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
# CE.11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT
Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất, đá | |
I - III | IV-VI | ||||
Vật liệu | |||||
CE.114 | thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT | Mũi xuyên hình nón | cái | - | 0,04 |
Mũi xuyên cắt | cái | 0,1 | - | ||
Ống mẫu | ống | 0,04 | 0,04 | ||
Cần khoan | m | 0,02 | 0,03 | ||
Hộp gỗ đựng mẫu | hộp | 0,04 | 0,04 | ||
Vật liệu khác | % | 15 | 15 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 0,75 | 1,15 | ||
Máy thi công | |||||
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT | ca | 0,10 | 0,15 | ||
10 | 20 |
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ
# CE.11500 NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp đất đá | |
I - III | IV-VI | ||||
Vật liệu | |||||
CE.115 | Nén ngang trong lỗ khoan | Ống đồng trục ɸ 25 và ɸ 50 | bộ | 0,0013 | 0,0026 |
Ống đo thí nghiệm | cái | 0,0013 | 0,0026 | ||
Ghen cao su ɸ 63 | m | 0,06 | 0,12 | ||
Màng buồng nước ɸ 270 | cái | 0,04 | 0,08 | ||
Bình khí CO2 (100 bar) | cái | 0,026 | 0,026 | ||
Áp kế bình hơi (25 bar) | cái | 0,0026 | 0,0026 | ||
Áp kế (5 -25 - 100 bar) | bộ | 0,00065 | 0,00065 | ||
Áp kế (250 bar) | cái | 0,00065 | 0,00065 | ||
Ghen kim loại ɸ 63 | m | 0,052 | 0,052 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | 10 | ||
Nhân công | |||||
Công nhân 4,0/7 | công | 1,26 | 1,68 | ||
Máy thi công | |||||
Bộ nén ngang GA hoặc tương tự | ca | 0,14 | 0,18 | ||
10 | 20 |
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
# CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 lần hút
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
Vật liệu | ||||
CE.116 | Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan | Ống cao su dẫn nước | m | 1,0 |
Ống kẽm ɸ 32 | m | 0,5 | ||
Thùng phân ly | cái | 0,02 | ||
Thùng đo lưu lượng | cái | 0,02 | ||
Đồng hồ đo mức nước | cái | 0,033 | ||
Đồng hồ bấm giây | cái | 0,002 | ||
Dây điện | m | 2,0 | ||
Đui điện | cái | 0,05 | ||
Bóng điện | cái | 0,5 | ||
Pin dùng cho đo nước | đôi | 1,0 | ||
Sổ hút nước | quyển | 1,0 | ||
Vật liệu khác | % | 7,0 | ||
Nhân công | ||||
Công nhân 4,0/7 | công | 10,6 | ||
Máy thi công | ||||
Máy bơm 25 CV | ca | 5,0 | ||
Máy khác | % | 5 | ||
10 |
- Điều kiện áp dụng: tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần.
- Ghi chú:
+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ;
+ Nếu hút đơn có một tia quan trắc, định mức được nhân với hệ số: k = 1,05;
+ Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, định mức nhân với hệ số: k = 1,1;
+ Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, định mức được nhân với hệ số: k = 2,0;
+ Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), định mức nhân với hệ số: k = 1,8
# CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 đoạn ép
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
Vật liệu | ||||
CE.117 | Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan | Bộ kính ép | bộ | 0,033 |
Quả bo cao su | quả | 0,5 | ||
Ống tổ ống dài 1m | ống | 0,033 | ||
Ống ngoài ɸ16 | m | 0,25 | ||
Tuy ô dẫn nước | m | 0,5 | ||
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2 | cái | 0,003 | ||
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h | cái | 0,003 | ||
Đồng hồ đo nước | cái | 0,033 | ||
Nhiệt kế | cái | 0,033 | ||
Dây điện | m | 2,5 | ||
Sổ ép nước | quyển | 1,0 | ||
Vật liệu khác | % | 10 | ||
Nhân công | ||||
Công nhân 4,0/7 | công | 12,18 | ||
Máy thi công | ||||
Máy bơm 25CV | ca | 1,5 | ||
Máy khác | % | 5,0 | ||
10 |
- Điều kiện áp dụng:
+ Lượng mất nước đơn vị Q = 1lít/ phút mét.
+ Độ sâu ép nước h ≤ 50m.
- Ghi chú:
+ Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
* Lượng mất nước đơn vị: q>1-10 lít/ phút mét: | k = 1,1; |
* Lượng mất nước đơn vị: q> 10 lít/ phút mét: | k = 1,2; |
* Độ sâu ép nước thí nghiệm >50-100 m: | k = 1,05; |
* Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m: | k = 1,1. |
+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
# CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 lần đổ
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
Vật liệu | ||||
CE.118 | Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan | Thùng đo lưu lượng 60 lít | cái | 0,02 |
Thùng gánh nước | đôi | 0,05 | ||
Đồng hồ lưu lượng | cái | 0,003 | ||
Ống cao su dẫn nước ɸ 16 - ɸ 18 | m | 0,05 | ||
Thước mét | cái | 0,005 | ||
Đồng hồ đo nước | cái | 0,003 | ||
Đồng hồ bấm giây | cái | 0,003 | ||
Sổ đo nước | quyển | 1,0 | ||
Vật liệu khác | % | 5,0 | ||
Nhân công | ||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,2 | ||
10 |
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤1 lít/ phút.
+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
- Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
# CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Đơn vị tính: 1 lần đổ
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
Vật liệu | ||||
CE.119 | Đổ nước thí nghiệm trong hố đào | Thùng đo lưu lượng 60 lít | cái | 0,02 |
Thùng gánh nước | đôi | 0,05 | ||
Đồng hồ bấm giây | cái | 0,003 | ||
Đồng hồ để bàn | cái | 0,05 | ||
Thước mét | cái | 0,003 | ||
Ống cao su dẫn nước ɸ16 | cái | 0,05 | ||
Sổ đo nước | quyển | 1,0 | ||
Vật liệu khác | % | 7,0 | ||
Nhân công | ||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,2 | ||
10 |
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1lít/ phút.
+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
- Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1lít/ phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
+ Định mức chưa bao gồm hao phí công tác đào đất tạo hố.
# CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 lần múc
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
Vật liệu | ||||
CE.120 | Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan | Cáp múc nước | m | 0,02 |
Ống múc nước dài 2m | cái | 0,05 | ||
Đồng hồ đo nước | cái | 0,02 | ||
Đồng hồ bấm giây | cái | 0,003 | ||
Đồng hồ để bàn | cái | 0,003 | ||
Sổ ghi chép múc nước | quyển | 1,0 | ||
Vật liệu khác | % | 5 | ||
Nhân công | ||||
Công nhân 4,0/7 | công | 2,4 | ||
10 |
+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
# CE.12100 THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu | Tên công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
Vật liệu |