DỮ LIỆU NÀY CÓ TRONG PHẦN MỀM DỰ TOÁN GXD
Video hướng dẫn tải Định mức 13 và chạy dự toán:



BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN
​ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
BẢO QUẢN, TU BỔ VÀ PHỤC HỒI
DI TÍCH LỊCH SỬ – VĂN HOÁ
DANH LAM THẮNG CẢNH
Hà Nội, tháng 3 năm 2004

# Chương I CÔNG TÁC THÁO DỠ, HẠ GIẢI DI TÍCH

# I. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

  • Khi tháo dỡ, hạ giải cục bộ, từng phần kết cấu, cấu kiện của một công trình nếu phải thực hiện chống đỡ, gia cố để đảm bảo an toàn lao động và độ ổn định cho công trình đó thì hao phí nhân công tương ứng được nhân hệ số 1,5; các hao phí về vật liệu phục vụ cho công tác chống đỡ, gia cố được tính riêng theo thiết kế biện pháp thi công cụ thể.
  • Định mức dự toán bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh được tính là hạ giải toàn phần, trường hợp hạ giải từng phần được nhân với hệ số 1,1.
  • Đối với các công tác tu bổ di tích ở độ cao > 4m thì mỗi độ cao tăng thêm ≤4m thì định mức nhân công được nhân hệ số 1,15 (Trừ công tác dàn giáo phục vụ thi công).
  • Trường hợp tháo dỡ, hạ giải cần phải sử dụng dàn giáo thi công thì các hao phí cho công tác này được tính riêng.
  • Công tác tháo dỡ, hạ giải các kết cấu, cấu kiện không tính cho công tác chụp ảnh, vẽ lại kết cấu, hiện vật trước và sau khi hạ giải.

# II. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

Bao gồm công tác chuẩn bị, tháo dỡ, hạ giải (gọi chung là hạ giải) toàn phần hoặc từng phần các bộ phận, cấu kiện, vật liệu. Phân loại, đánh dấu, sắp xếp, che phủ các cấu kiện hạ giải, xếp đúng nơi quy định hoặc lên các phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m, thu dọn vệ sinh mặt bằng sau khi hạ giải.

Nhân công: 4/7

# 01.01.00 Hạ giải con giống

# II. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

Bao gồm công tác chuẩn bị, tháo dỡ, hạ giải (gọi chung là hạ giải) toàn phần hoặc từng phần các bộ phận, cấu kiện, vật liệu. Phân loại, đánh dấu, sắp xếp, che phủ các cấu kiện hạ giải, xếp đúng nơi quy định hoặc lên các phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m, thu dọn vệ sinh mặt bằng sau khi hạ giải.

Nhân công: 4/7

# 01.01.00 Hạ giải con giống

Đơn vị tính: 1 Con

Mã hiệu Công tác Tháo dỡ, hạ giải Các loại Rồng có đường kính ≤ 20cm Các loại con giống khác
1m ≤ dài ≤ 2m 2m <dài ≤ 3m Dài ≤ 0,7m Dài > 0,7m
Đắp sành sứ Tô vữa Đắp sành sứ Tô vữa Đắp sành sứ Tô vữa Đắp sành sứ Tô vữa
01.01 Hạ giải con giống 4,61 1,92 5,99 2,49 4,32 1,8 5,62 2,34
11 12 13 14 21 22 23 24

Ghi chú:

  • Đối với loại rồng có chiều dài <1m, mã định mức 01.01.11 nhân hệ số 0,75.

  • Đối với loại rồng có chiều dài >3m, mã định mức 01.01.14 nhân hệ số 1,1.

  • Đối với loại rồng có đường kính >20cm, tuỳ theo chiều dài tương ứng mã định mức 01.01.11 đến 01.01.14 nhân hệ số 1,15.

# 01.02.00 Hạ giải bờ nóc, bờ chảy, cổ diêm

Đơn vị tính: 1m

Mã hiệu Công tác tháo dỡ, hạ giải Loại không có ô hộc Loại có ô hộc
Có bức hoạ hoặc pháp lam Gắn mảnh sành sứ
01.02 Hạ giải bờ nóc, bờ chảy, cổ diêm 0,2 0,46 1,05
11 21 22

# 01.03.00 Hạ giải mái ngói

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tháo dỡ, hạ giải Ngói âm dương, ngói ống Ngói mũi hài Các loại ngói khác
Tầng mái 1 Tầng mái 2 Tầng mái 1 Tầng mái 2 Tầng mái 1 Tầng mái 2
01.03 Hạ giải mái ngói 0,24 0,36 0,2 0,3 0,3 0,45
11 12 21 22 31 32

# 01.04.00 Hạ giải kết cấu gỗ

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tháo dỡ, hạ giải Hệ kết cấu khung cột Hệ kết cấu mái
Cao ≤ 4m Cao > 4m Cao ≤ 4m Cao > 4m
01.04 Hạ giải kết cấu gỗ 4,32 4,8 3,6 4
11 12 21 22

Ghi chú:

  • Kết cấu khung cột gồm: Cột, xà và các loại cấu kiện có vị trí tính từ đầu các cột trở xuống.

  • Kết cấu mái gồm: Các cấu kiện kẻ, bảy và cấu kiện các loại có vị trí tính từ các đầu cột và xà trở lên.

# 01.05.00 Hạ giải kết cấu xây gạch

# 01.05.10 Hạ giải nền

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tháo dỡ, hạ giải Gạch vồ Gạch Bát Tràng Gạch cổ khác
01.05.1 Hạ giải nền 0,11 0,1 0,15
1 2 3

# 01.05.20 Hạ giải kết cấu tường

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tháo dỡ, hạ giải Dày ≤ 35cm Dày > 35cm
Gạch vồ Gạch Bát Tràng Gạch cổ khác Gạch vồ Gạch Bát Tràng Gạch cổ khác
01.05.2 Hạ giải kết cấu tường 1,77 1,61 2,41 2,21 2,01 3,01
1 2 3 4 5 6

# 01.05.30 Hạ giải cột, trụ

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tháo dỡ, hạ giải Gạch vồ Gạch Bát Tràng Gạch cổ khác
01.05.3 Hạ giải cột, trụ 2,31 2,1 3,16
1 2 3

# 01.06.00 Hạ giải kết cấu xây đá, đắp vữa, xi măng

# 01.06.10 Hạ giải nền

# 01.06.20 Hạ giải tường

# 01.06.30 Hạ giải cột, trụ

# 01.06.40 Hạ giải hoa văn đầu cột, trụ

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tháo dỡ, hạ giải Đá tấm, phiến Đá viên, đá tảng Các loại đá khác Đắp xi măng, vữa
Dày ≤ 35cm Dày> 35cm Dày ≤ 35cm Dày> 35cm
01.06.1 Hạ giải nền 1,88 2,25 1,94 2,32 2,1 1,28
01.06.2 Hạ giải tường 2 2,38 2,05 2,34 2,34 1,36
01.06.3 Hạ giải cột, trụ 2,1 2,51 2,16 2,44 2,47 1,69
01.06.4 Hạ giải hoa văn đầu cột, trụ 2,14 2,57 2,21 2,59 2,77 1,86
1 2 3 4 5 6

# Chương II CÔNG TÁC TU BỔ, PHỤC HỒI CÁC KẾT CẤU XÂY BẰNG GẠCH, ĐÁ

# I. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

  • Khối lượng xây không tính trừ phần lỗ cửa có diện tích ≤ 0,04m2.

  • Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo được tính riêng.

  • Công tác lắp dựng, tháo dỡ phần bao che công trình được tính riêng.

  • Đối với công tác xây dặm vá định mức nhân công nhân hệ số 1,1.

  • Đối với công tác tu bổ di tích ở độ cao >4m thì mỗi độ cao tăng thêm ≤ 4m hao phí nhân công nhân hệ số 1,15 (trừ công tác dàn giáo phục vụ thi công).

# II. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

  • Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

  • Làm ẩm gạch xây trước khi xây (đối với kết cấu xây bằng gạch các loại).

  • Làm sạch, cạo tẩy, đục bỏ các bộ phận cần tu bổ, phục hồi.

  • Xác định tim cốt, căng dây, lấy mốc.

  • Thi công bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật.

  • Thu dọn khi kết thúc công việc.

# 02.01.00 Tu bổ, phục hồi kết cấu, bộ phận xây bằng đá ong, đá hộc, đá đẽo, đá xanh

# 02.01.10 Bằng đá ong kích thước 40x20x15cm

# 02.01.20 Bằng đá ong kích thước 35x22x15cm

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác Tu bổ, phục hồi Thành phần Hao phí Đơn vị Móng Tường Cột, trụ
02.01.1 Bằng đá ong kích thước 40x20x15 Vật liệu:
Đá ong viên 85 85 85
Vữa m3 0,33 0,3 0,3
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 1,62 1,83 2,91
02.01.2 Bằng đá ong kích thước 35x22x15 Vật liệu:
Đá ong viên 87 87 87
Vữa m3 0,33 0,33 0,33
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 1,3 1,46 2,33
1 2 3

# 02.01.30 Bằng đá hộc

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Móng Tường Cột, trụ
02.01.3 Bằng đá hộc chiều dày ≤60cm Vật liệu:
Đá hộc 30x30 m3 1,2 1,2 1,2
Vữa m3 0,42 0,42 0,42
Đá dăm chèn m3 0,06 0,06 0,06
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 2,48 3,3 3,65
1 2 3

# 02.01.40 Bằng đá đẽo

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Móng Tường Cột, trụ
02.01.4 Bằng đá đẽo Vật liệu:
Đá đẽo 10x25x30 m3 1,1 1,1 1,1
Vữa m3 0,31 0,31 0,31
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 2,65 3,06 4,62
1 2 3

# 02.01.50 Bằng đá xanh hình đa giác

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Móng Tường Cột, trụ
02.01.5 Bằng đá xanh hình đa giác dày ≤ 30cm Vật liệu:
Đá xanh 10x20x30 m3 0,89 0,89 0,85
Vữa m3 0,16 0,16 0,25
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 3,31 3,82 5,77
1 2 3

# 02.02.00 Tu bổ, phục hồi kết cấu, bộ phận xây bằng gạch vồ, gạch thẻ, gạch rỗng, gạch bê tông

# 02.02.10 Bằng gạch vồ

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Móng Tường Cột, trụ Kết cấu khác
02.02.1 Bằng gạch vồ Vật liệu:
Gạch vồ 29x14x6 viên 322 322 322 322
Vữa m3 0,265 0,265 0,265 0,265
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 2,2 2,5 3,75 3,8
1 2 3 4

# 02.02.20 Bằng gạch thẻ

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Móng Tường Cột, trụ Kết cấu khác
02.02.2 Bằng gạch thẻ Vật liệu:
Gạch thẻ 5x10x20 viên 810 830 800 841
Vữa m3 0,3 0,31 0,32 0,3
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 2,16 2,64 5,06 5,1
1 2 3 4

# 02.02.30 Bằng gạch rỗng

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Tường Cột, trụ Kết cấu khác
02.02.3 Bằng gạch rỗng Vật liệu:
Gạch rỗng 6 lỗ 10x13,5x22 viên 296 296 296
Vữa m3 0,18 0,18 0,18
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 2,78 4,17 4,2
1 2 3

# 02.02.40 Bằng gạch bê tông

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Tường Cột, trụ Kết cấu khác
02.02.4 Bằng gạch bê tông Vật liệu:
Gạch bê tông 15x20x40 viên 84 84 84
Vữa m3 0,08 0,08 0,08
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 2,65 3,98 4
1 2 3

# 02.03.00 Tu bổ, phục hồi tường gạch vồ có ô hộc hoặc có kết cấu tương tự

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Tường có ô hộc Tường có kết cấu tương tự
02.03 Tu bổ, phục hồi tường có ô hộc hoặc có kết cấu tương tự Vật liệu:
Gạch vồ 29x14x6 viên 322 322
Vữa m3 0,26 0,26
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 3,62 3,65
10 20

Ghi chú: Tường thẳng và không có ô hộc áp dụng định mức mã 02.02.12.

# 02.04.00 Tu bổ, phục hồi bó hiên hè, vỉa đường, vỉa sân

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Gạch vồ, gạch cùng loại có kích thước tương tự Đá đẽo, đá thanh
02.04 Tu bổ, phục hồi bó hiên hè, vỉa đường, vỉa sân Vật liệu:
Gạch vồ 29x14x6 viên 322
Đá đẽo, đá thanh m3 1,1
Vữa m3 0,25 0,315
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 2,2 2,7
10 20

# 02.05.00 Tu bổ, phục hồi bờ mái

Đơn vị tính: 1m

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Gạch vồ và Ngói âm dương Gạch chỉ Và ngói bản
02.05 Tu bổ, phục hồi bờ mái Vật liệu:
Gạch vồ 29x14x6 viên 15
Ngói âm dương viên 20
Gạch chỉ: 22x10,5x6 viên 30
Ngói bản viên 30
Vữa m3 0,011 0,015
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 0,83 0,8
10 20

Ghi chú:

  • Bờ mái quy định trong định mức là bờ mái đơn có mặt cắt ngang > 25x18cm.

  • Trường hợp bờ mái có hoa chanh, ô hộc định mức nhân công nhân với hệ số 1,5.

# 02.06.00 Tu bổ, phục hồi tai tường, mũ tường

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần Hao phí Đơn vị Gạch vồ 29x14 x6 Gạchbát 40x40x5 Gạch thẻ 20x10x5 Gạch chỉ 6,5x10,5x22
02.06 Tu bổ, phục hồi tai tường, mũ tường Vật liệu:
Gạch vồ viên 322
Gạch bát viên 112
Gạch thẻ viên 807
Gạch chỉ viên 542
Vữa m3 0,26 0,21 0,03 0,28
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 4,43 2,25 5,17 5,33
10 20 30 40

Ghi chú: Định mức quy định cho loại tai tường, mũ tường đơn giản - giật 1 cấp. Đối với loại phức tạp giật trên 1 cấp, định mức nhân công nhân hệ số 1,1

# Chương III CÔNG TÁC TU BỔ, PHỤC HỒI CÁC CẤU KIỆN, HIỆN VẬT BẰNG GỖ

# I. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

1- Gỗ được sử dụng để gia công, chế tạo phục hồi, thay thế, sửa chữa các kết cấu, hiện vật bằng gỗ của di tích được tính toán và quy định phân loại theo nhóm gỗ hiện hành.

2- Tuỳ theo yêu cầu của thiết kế và sản phẩm nguyên mẫu của kết cấu, hiện vật, việc sử dụng gỗ phải đúng chủng loại phù hợp như gỗ tròn, gỗ hộp. Không được tuỳ tiện sử dụng chủng loại gỗ để tạo ra sản phẩm trái với thiết kế và hiện vật nguyên gốc.

3- Công tác gia công, lắp dựng và tháo dỡ giàn giáo thi công được tính riêng.

4- Đối với công tác tu bổ di tích ở độ cao trên 4m thì định mức nhân công được nhân hệ số sau:

 Độ cao từ 4 – 8m: Hệ số 1,15

 Độ cao >8m: Hệ số 1,3

# II.THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Xác định kích thước, lấy mực theo phương pháp thủ công dân gian. Gia công cấu kiện theo trình tự gia công thủ công truyền thống. Hoàn chỉnh sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ, mỹ thuật.

# 03.01.00 Tu bổ, phục hồi cột, trụ gỗ tròn

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính (cm)
D ≤ 20 D ≤ 30 D ≤ 50 D > 50
03.01 Tu bổ, phục hồi cột, trụ gỗ tròn Vật liệu:
Gỗ m3 1,15 1,15 1,15 1,15
Vật liệu khác % 5 5 5 5
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 59,5 53,6 48,2 43,5
Công nghệ nhân 1/2 công 6 5,4 4,9 4,4
10 20 30 40

Ghi chú:

  • Đối với cột, trụ vuông, chữ nhật có tiết diện tương đương thì định mức nhân công nhân hệ số: 0,95

  • Nếu tu bổ, phục hồi cột, trụ cao trên 1 tầng mái thì công nghệ nhân được nhân hệ số 1,2

# 03.02.00 Tu bổ, phục hồi vì kèo các loại

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
03.02 Tu bổ, phục hồi vì kèo các loại Vật liệu:
Gỗ m3 1,15
Vật liệu khác % 5
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 54,3
10

# 03.03.00 Tu bổ, phục hồi chồng rường, con chồng, đấu trụ, câu đầu, quá giang, đầu dư và các cấu kiện tương tự

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Chồng rường, con chồng, đấu trụ và các cấu kiện tương tự Câu đầu, quá giang và các cấu kiện tương tự Đầu dư
Loại đơn giản Loại phức tạp Loại đơn giản Loại phức tạp Loại đơn giản Loại phức tạp
03.03 Tu bổ, phục hồi chồng rường, con chồng, đấu trụ, câu đầu, quá giang, đầu dư và các cấu kiện tương tự Vật liệu:
Gỗ
Vật liệu khác m3 1,15 1,15 1,15 1,15 1,15 1,15
Nhân công: % 7 7 7 7 7 7
Nhân công 5/7 công 68,04 77,42 59,85 68,1 83,16 94,62
Công nghệ nhân 2/2 công 7,56 11,88 8,1 10,7 9,24 14,52
11 12 21 22 31 32

Ghi chú:

  • Loại đơn giản là loại soi một chỉ không chạm khắc

  • Loại phức tạp là loại soi từ hai chỉ trở lên, có chạm khắc hoa văn

# 03.04.00 Tu bổ, phục hồi các loại kẻ, bẩy, góc tàu mái, hoành, thượng lương và các cấu kiện tương tự

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác Tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Kẻ, bẩy, góc tàu mái và các cấu kiện tương tự Hoành, thượng lương và các cấu kiện tương tự
Đơn giản Phức tạp Vuông, chữ nhật Tròn
03.04 Tu bổ, phục hồi các loại kẻ, bẩy, góc tàu mái, hoành, thượng lương và các cấu kiện tương tự Vật liệu:
Gỗ m3 1,15 1,15 1,15 1,15
Vật liệu khác % 7 7 7 7
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 70,87 86,01 43,87 49,92
Công nghệ nhân 2/2 công 7,87 20,16 4,87 12,48
11 12 21 22

Ghi chú:

  • Kẻ, bảy, góc tàu mái đơn giản là loại có 1 mộng

  • Kẻ, bảy, góc tàu mái phức tạp là loại có 2 mộng trở lên

# 03.05.00 Tu bổ, phục hồi rui mái, lá mái, tàu mái gian, tàu góc đao và các cấu kiện tương tự

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác Tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Rui mái, lá mái và các cấu kiện tương tự Tàu mái gian và các cấu kiện tương tự Tàu góc đao
Đơn giản Phức tạp Đơn giản Phức tạp Đơn giản Phức tạp
03.05 Tu bổ, phục hồi rui mái, lá mái, tàu mái gian, tàu góc đao và các cấu kiện tương tự Vật liệu:
Gỗ m3 1,1 1,1 1,1 1,1 1,1 1,1
Vật liệu khác % 5 5 5 5 5 5
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 35,2 40,13 50,71 57,7 61,2 76,5
Công nghệ nhân 2/2 công 3 10 2 8 6,4 8
11 12 21 22 31 32

Ghi chú:

  • Đơn giản là loại không soi chỉ

  • Phức tạp là loại có soi chỉ nổi, cong

# 03.06.00 Tu bổ, phục hồi các loại ngưỡng cửa, bạo cửa, đố lụa và các cấu kiện tương tự

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác Tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Ngưỡng cửa và các cấu kiện tương tự Bạo cửa, đố lụa và các cấu kiện tương tự
Đơn giản Phức tạp
03.06 Tu bổ, phục hồi các loại ngưỡng cửa, bạo cửa, đố lụa và các cấu kiện tương tự Vật liệu:
Gỗ m3 1,1 1,1 1,1
Vật liệu khác % 5 5 5
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 57,12 60,48 68,82
Công nghệ nhân 2/2 công 10,08 11,11 17,2
11 21 22

Ghi chú:

  • Loại đơn giản là loại soi dưới 2 chỉ.

  • Loại phức tạp là loại soi từ 2 chỉ trở lên.

# 03.07.00 Tu bổ, phục hồi các loại ván ngạch, ván gió, ván dong, ván lụa vách đố, ván sàn, ván trần và các loại cấu kiện tưong tự

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác Tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Ván gió, ván ngạch Các loại còn lại
Mộng đơn Mộng kép
03.07 Tu bổ, phục hồi các loại ván ngạch, ván gió, ván dong, ván lụa vách đố, ván sàn, ván trần và các loại cấu kện tương tự . Vật liệu:
Gỗ (theo TK) m2 1,15 1,15 1,15
Vật liệu khác % 7 7 7
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 2,07 2,34 2,7
Công nghệ nhân 1/2 công 0,53 0,26 0,66
11 21 22

# 03.08.00 Tu bổ, phục hồi cửa đi thượng song hạ bản, ván ghép, cửa bức bàn và các loại cửa tương tự

# 03.08.10 Tu bổ, phục hồi cửa đi thượng song hạ bản

# 03.08.20 Tu bổ, phục hồi cửa đi, ván ghép

# 03.08.30 Tu bổ, phục hồi cửa bức bàn và các loại cửa tương tự

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Cửa thượng song hạ bản Cửa ván ghép Cửa bức bàn và các loại cửa tương tự
03.08.1 Tu bổ, phục hồi cửa đi thượng song hạ bản Vật liệu:
Gỗ (theo TK) m2 1,15 1,15 1,15
03.08.2 Tu bổ, phục hồi cửa đi, ván ghép. Vật liệu khác % 10 10 10
Nhân công:
03.08.3 Tu bổ, phục hồi cửa bức bàn và các loại cửa tương tự Nhân công 5/7 công 12,2 6,02 6,32
Công nghệ nhân công 1,9
1 2 3

Ghi chú: Các phụ kiện lắp với cửa như đinh, ke, chốt, đai, móc, gông,... tính riêng theo yêu cầu thiết kế của từng loại cửa.

# 03.09.00 Tu bổ, phục hồi cửa sổ

# 03.09.10 Cửa sổ đẩy ván ghép

# 03.09.20 Cửa sổ đẩy kính khung gỗ

# 03.09.30 Cửa sổ thượng song hạ bản (song lùa), cửa sổ nhà cầu (cửa ống muống)

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Cửa sổ đẩy ván ghép Cửa sổ đẩy kính khung gỗ Cửa thượng song hạ bản (song lùa), cửa nhà cầu
03.09.1 Cửa sổ đẩy ván ghép Vật liệu:
Gỗ (theo TK) m2 1,15 1,15 1,15
03.09.2 Cửa sổ đẩy kính khung gỗ Kính m2 0,75
Vật liệu khác % 10 10 10
03.09.3 Cửa sổ thượng song hạ bản (song lùa), cửa sổ nhà cầu (cửa ống muống) Nhân công:
Nhân công 5/7 công 7,8 6,6 10,98
Công nghệ nhân công 0,5 1 1,71
1 2 3

# 03.10.00 Tu bổ, phục hồi lan can gỗ và các cấu kiện tương tự

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Lan can Các cấu kiện tương tự
03.10 Tu bổ, phục hồi lan can gỗ và các cấu kiện tương tự. Vật liệu:
Gỗ (theo TK) m2 1,15 1,15
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 5,46 5,67
Công nghệ nhân 1/2 công 0,5 0,6
10 20

# 03.11 .00 Tu bổ, phục hồi các kết cấu chạm khắc gỗ

Thành phần công việc: Chuẩn bị, khảo cứu, phân tích mẫu tiêu bản, lấy mẫu chuẩn. Đục chạm, điêu khắc gỗ theo tiêu bản hoàn chỉnh các kết cấu trúc phục chế.

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Loại đơn giản Loại phức tạp Loại rất Phức tạp
03.11 Tu bổ, phục hồi các kết cấu chạm khắc gỗ (chạm trổ, điêu khắc hoa văn, họa tiết đầu thú, con thú trên gỗ) Nhân công:
Công nghệ nhân 2/2 công 20,88 28,15 49,34
Nhân công 7/7 công 10,5 18,77 21,14
10 20 30

Ghi chú:

  • Loại rất phức tạp: Là loại có cấu trúc lớn, bản gỗ dầy hơn 10cm trở lên, chạm thủng, chạm bong kênh các hoa văn nổi hai mặt, dầy, sâu.

  • Loại phức tạp: Như loại rất phức tạp nhưng chỉ chạm nổi một mặt.

  • Loại đơn giản: Các kết cấu còn lại, chạm nông, chạm đường nét, không có hình soi.

# 03.12.00 Tu bổ, phục hồi từng phần các cấu kiện gỗ

Thành phần công việc: Chuẩn bị, nghiên cứu cấu kiện và mức độ hư hỏng, xác định kích thước cần thay thế, gia công cấu kiện theo từng tiêu bản. Hoàn thiện, gia cố và lắp ráp vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Nối vá Thay cốt ốp mang Nối mộng Các hình thức khác
03.12 Tu bổ, phục hồi từng phần các cấu kiện gỗ Vật liệu:
Gỗ m3 1,15 1,15 1,15 1,15
Vật liệu khác % 10 10 10 10
Nhân công:
Nhân công 6/7 công 79 92,4 97 95
Công nghệ nhân 1/2 công 11,3 13,2 14,5 14
10 20 30 40

# 03.13.00 Công tác lắp dựng các cấu kiện gỗ

Thành phần công việc: Lắp đặt, tháo dỡ giáo, neo tời, kích hoặc bẩy chống đỡ tạm. Lắp đặt cấu kiện đúng vị trí, cố định cấu kiện và hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu, cấu kiện trong phạm vi 30m.

# 03.13.10 Lắp dựng cấu kiện thuộc hệ kết cấu khung

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Cột, xà, bẩy Các cấu kiện khác
03.13.1 Lắp dựng cấu kiện thuộc hệ kết cấu khung Vật liệu:
Gỗ chèn m3 0,04 0,04
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 8,13 9,4
Công nghệ nhân 1/2 công 2 2,4
1 2

# 03.13.20 Lắp dựng cấu kiện thuộc hệ kết cấu mái

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Dui, hoành Các cấu kiện khác
03.13.2 Lắp dựng cấu kiện thuộc hệ kết cấu mái. Vật liệu:
Gỗ chèn m3 0,04 0,04
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 14,4 18,1
Công nghệ nhân 1/2 công 3,6 4,5
1 2

# 03.13.30 Căn chỉnh, định vị lại hệ khung, mái

Đơn vị: 1 hệ khung, bộ vì

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Hệ khung Hệ mái
03.13.3 Căn chỉnh, định vị lại hệ thống khung, mái Vật liệu:
Gỗ chống m3 0,02 0,02
Gỗ kê, chèn m3 0,015 0,015
Dây buộc kg 1,5 1,5
Đinh sắt kg 0,5 0,5
Vật liệu khác % 7 7
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 20 25
Công nghệ nhân 1/2 công 3 3,5
1 2

# Chương IV CÔNG TÁC TU BỔ, PHỤC HỒI MÁI

# I. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

  • Công tác tu bổ, phục hồi mái áp dụng cho các loại ngói lợp truyền thống gồm nhiều loại với tên ngói, loại ngói và kích thước khác nhau.

  • Đối với công tác tu bổ, phục hồi mái ở độ cao >4m, nhân công nhân hệ số 1,2; độ cao > 8m nhân công nhân hệ số 1,05 với mức liền kề trước đó. Đối với công tác dặm vá ngói các loại, nhân công nhân hệ số 1,2.

  • Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo tính riêng.

  • Trong định mức ngói độn được quy định tính cho 1 lớp, trường hợp:

  • Không sử dụng ngói độn: Thì không tính định mức vật liệu ngói độn và định mức nhân công nhân hệ số 0,9.

  • Nếu cứ tăng 1 lớp ngói độn thì định mức vật liệu ngói độn thêm 1,05m2, nhân công nhân hệ số 1,1.

  • Đối với mái lợp có máng xối, góc đao mức ngói độn tính theo số lớp thiết kế, nhân công nhân hệ số 1,5.

# II. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

  • Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

  • Lợp phục hồi mái, hoàn thiện theo đúng yêu cầu tu bổ, phục hồi

  • Thu dọn, vệ sinh hiện trường sau khi tu bổ

# 04.01.00 Tu bổ, phục hồi mái lợp ngói âm dương

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
04.01 Tu bổ, phục hồi mái lợp ngói âm dương Vật liệu:
Ngói âm dương m2 1,15
Ngói độn m2 1,05
Ngói chiếu (lót) m2 1,1
Vữa m3 0,02
Ván lót đỡ ngói m2 1,1
Vật liệu khác % 5
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 1,25
10

# 04.02.00 Tu bổ, phục hồi mái lợp ngói ống, ngói liệt

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Ngói ống Ngói liệt
04.02 Tu bổ, phục hồi mái lợp bằng ngói ống, ngói liệt Vật liệu:
Ngói ống m2 1,15
Ngói liệt m2 1,15
Ngói độn m2 1,05 1,05
Ngói chiếu (lót) m2 1,1 1,1
Vữa m3 0,015 0,015
Ván lót đỡ ngói m2 1,1 1,1
Vật liệu khác % 5 5
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 1,4 1,3
10 20

# 04.03.00 Tu bổ, phục hồi mái lợp ngói mũi hài

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Lợp mái Dán ngói trên bê tông
04.03 Tu bổ, phục hồi mái lợp ngói mũi hài Vật liệu:
Ngói mũi hài m2 1,15 1,15
Ngói chiếu (lót) m2 1,1
Ngói độn m2 1,05
Vữa m3 0,015 0,025
Ván lót m2 1,1
Vật liệu khác % 5 1
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 1,28 1,06
10 20

# 04.04.00 Tu bổ, phục hồi mái lợp ngói vảy cá, ngói dẹt

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Ngói vảy cá Ngói dẹt các kích thước
04.04 Tu bổ, phục hồi mái lợp ngói vảy cá, ngói dẹt Vật liệu:
Ngói m2 1,5 1,5
Lito, lati (3x3; 3x1) m 1,9 2,5
Vữa m3 0,015 0,015
Ngói chiếu (lót) m2 1,1 1,1
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 1,15 1,25
10 20

# Chương V CÔNG TÁC TU BỔ, PHỤC HỒI CÁC LOẠI CON GIỐNG, HOA VĂN, HOẠ TIẾT TRÊN CÁC CẤU KIỆN, HIỆN VẬT

# I. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

  • Công tác tu bổ, phục hồi các loại con giống áp dụng ở độ cao ≤ 4m; nếu thực hiện ở độ cao > 4m nhân công nhân hệ số 1,2.

  • Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo tính riêng.

# II. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

  • Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

  • Dập khuôn theo nguyên bản tương ứng hoặc thiết kế theo tỷ lệ 1: 1.

  • Làm cốt con giống, dập cốt theo mẫu bản dập.

  • Tô da bằng vữa truyền thống, vữa xây hoặc ốp mảnh sành sứ vẽ màu, lắp dựng hoàn thiện.

  • Đắp hoa văn, hoạ tiết theo nguyên gốc.

# 05.01.00 Tu bổ, phục hồi rồng, giao, phượng và các loại con giống không gắn mảnh sành sứ

Đơn vị tính: 1 Con

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị tính Kích thước trung bình (m)
(dài x đường kính trung bình: L x Dtb)
0,8x0,1 1,5x0,12 2x0,15 3x0,18 >3x0,2
05.01 Tu bổ, phục hồi rồng, giao, phượng và các loại con giống không gắn mảnh sành, sứ. Vật liệu:
Thép các loại kg 0,8 1,5 3 4,5 5,5
Thép buộc 1 ly kg 0,03 0,04 0,05 0,07 0,1
Vữa đắp cốt m3 0,007 0,012 0,015 0,027 0,032
Vữa tô da m3 0,01 0,015 0,02 0,025 0,03
Bột màu kg 0,2 0,25 0,35 0,5 0,55
Vật liệu khác % 2 2 2 2 2
Nhân công:
Công nghệ nhân 1/2 công 6 10 16 22 25
Nhân công 5/7 công 1 2 3 4 4
10 20 30 40 50

Ghi chú: Công tác tu bổ, phục hồi con giống trên nóc, bờ mái, bờ chảy thì nhân công phổ thông nhân hệ số 1,1.

# 05.02.00 Tu bổ, phục hồi rồng, giao, phượng và các loại con giống có gắn mảnh sành, sứ

Đơn vị tính: 1 Con

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị tính Kích thước trung bình (m)
(Dài x đường kính)
0,8x0,1 1,5x0,12 2x0,15 3x0,18 >3x0,2
05.02 Tu bổ, phục hồi rồng, giao, phượng và các loại con giống có gắn mảnh sành, sứ Vật liệu:
Thép các loại kg 0,8 1,5 3 4,5 5,5
Thép buộc 1 ly kg 0,03 0,04 0,05 0,07 0,1
Vữa xi măng m3 0,03 0,05 0,15 0,35 0,36
Vữa gắn sành sứ m3 0,01 0,02 0,04 0,08 0,09
Mảnh sành sứ kg 8 15 30 45 55
Bột màu kg 0,08 0,15 0,3 0,45 0,51
Vật liệu khác % 2 2 2 2 2
Nhân công:
Công nghệ nhân 1/2 công 6,6 11 17,5 24 27
Nhân công 4/7 công 1,5 2,5 3,5 5 5,5
10 20 30 40 50

Ghi chú: Công tác tu bổ, phục hồi con giống trên nóc, bờ mái, bờ chảy thì nhân công phổ thông nhân hệ số 1,1.

# 05.03.00 Tu bổ, phục hồi mặt nguyệt, thiên hồ, bửu châu và các loại tương tự

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Loại tô da Loại gắn sành sứ
05.03 Tu bổ, phục hồi mặt nguyệt, thiên hồ, bửu châu và các loại tương tự Vật liệu:
Thép các loại kg 1,25 1,375
Thép buộc kg 0,25 0,25
Vữa gắn đắp m3 0,125 0,15
Vữa màu kg 25 8
Mảnh sành kg 25
Bột màu kg 0,5 0,5
Vật liệu khác % 5 7
Nhân công
Công nghệ nhân 1/2 công 12 16
Nhân công 5/7 công 5 6
10 20

# 05.04.00 Tu bổ, phục hồi đầu đao, đầu rồng, kìm bờ nóc, bờ chảy

Đơn vị tính: 1 hiện vật

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Loại đắp vữa Loại gắn sành sứ
05.04 Tu bổ, phục hồi đầu đao, đầu rồng, kìm bờ nóc, bờ chảy Vật liệu:
Thép các loại kg 1,5 1,5
Thép buộc 1 ly kg 0,05 0,06
Vữa đắp m3 0,15 0,17
Vữa gắn m3 0,1 0,05
Mảnh sành sứ kg 0,4 7
Bột màu kg 5 0,1
Keo gắn kg 0,5
Vật liệu khác % 7
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 5 6
Công nghệ nhân 2/2 công 12 13
10 20

# 05.05.00 Tu bổ, phục hồi ô chữ thọ, chữ cổ và các loại tương tự

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Loại tô da Loại gắn sành sứ
05.05 Tu bổ, phục hồi ô chữ thọ, chữ cổ và các loại tương tự . Vật liệu:
Thép các loại kg 1,25 1,38
Thép buộc kg 0,25 0,25
Vữa đắp, gắn m3 0,125 0,15
Vữa màu kg 25 8
Mảnh sành kg 25
Bột màu kg 0,5 0,5
Vật liệu khác % 5 7
Nhân công:
Công nghệ nhân 1/2 công 10,8 14,5
Nhân công 4/7 công 4,5 5,4
10 20

# 05.06.00 Tu bổ, phục hồi mặt hổ phù, rồng ngang, miệng cá, các chi tiết trên mặt thú

Đơn vị tính: 1 mặt thú

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Loại tô da Loại gắn sành sứ
05.06 Tu bổ, phục hồi mặt hổ phù, rồng ngang, miệng cá, các chi tiết trên mặt thú Vật liệu:
Thép các loại kg 0,5 0,55
Thép buộc kg 0,1 0,1
Vữa đắp, gắn m3 0,1 0,12
Vữa màu trát, tô kg 18 6
Mảnh sành kg 7
Bột màu kg 0,2 0,2
Vật liệu khác % 5 7
Nhân công:
Công nghệ nhân 1/2 công 11 15
Nhân công 5/7 công 2,2 4
10 20

# 05.07.00 Tu bổ, phục hồi các bức phù điêu trang trí trên tường, trụ, trần và các cấu kiện khác

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Loại tô da Loại gắn sành sứ, thuỷ tinh
05.07 Tu bổ, phục hồi các bức phù điêu trang trí trên tường, trụ, trần và các cấu kiện khác Vật liệu:
Vữa tô đắp m3 0,03 0,06
Vữa màu kg 20 7
Mảnh sành sứ, thuỷ tinh kg 15
Bột màu kg 0,2 0,2
Vật liệu khác % 5 7
Nhân công:
Công nghệ nhân 2/2 công 7 10
Nhân công 4/7 công 2,5 5
10 20

# 05.08.00 Tu bổ, phục hồi các bức hoạ, hoa văn trên tường, trụ, trần và các cấu kiện khác

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Tường, trụ Trần và các cấu kiện khác
05.08 Tu bổ, phục hồi các bức hoạ, hoa văn trên tường, trụ, trần và các cấu kiện khác Vật liệu:
Dung dịch xử lý mặt tường, trần lít 1 1
Keo kg 0,04 0,05
Sơn vôi kg 1 1
Bột màu các loại kg 0,2 0,22
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 1 1,3
Công nghệ nhân 1/2 công 3 4
Hoạ sỹ chính 3/9 công 5 7
10 20

# 05.09.00 Tu bổ, phục hồi các loại hoa văn trên mái

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Diện tích hoa văn
1 m2 > 1m2
05.09 Tu bổ, phục hồi các loại hoa văn trên mái Vật liệu:
Xi măng kg 4,5 4,2
Cát m3 0,02 0,02
Keo gắn, trộn kg 0,05 0,04
Bột màu kg 0,25 0,24
Vật liệu khác % 10 5
Nhân công:
Công nghệ nhân 2/2 công 11 10
Nhân công 4/7 công 4,5 4
10 20

# 05.10.00 Tu bổ, phục hồi hoa văn trên các con thú

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Diện tích hoa văn
1 m2 > 1m2
05.10 Tu bổ, phục hồi hoa văn trên các con thú Vật liệu:
Vữa gắn m3 0,04 0,03
Bột màu kg 0,25 0,2
Keo kg 0,05 0,04
Sơn dầu, sơn ta kg 0,05 0,05
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công:
Công nghệ nhân 2/2 công 6 5
Nhân công 4/7 công 2,4 2
10 20

# 05.11.00 Tu bổ, phục hồi chạm khắc trên các hiện vật bằng đồng, kim loại khác

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Loại đơn giản Loại phức tạp
05.11 Tu bổ, phục hồi chạm khắc trên các hiện vật bằng đồng, kim loại khác Vật liệu:
Que hàn đồng, kẽm kg 0,05 0,08
Hoá chất lít 0,03 0,05
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công:
Công nghệ nhân 2/2 công 9 13
Nhân công 5/7 công 5 7
10 20

Ghi chú:

  • Loại đơn giản: Các nét chạm, khắc nông, ít đường khắc chạm, không có độ nổi, độ sâu lớn.

  • Loại phức tạp: Các nét chạm khắc sâu, có độ sâu, độ nổi khối rõ rệt. Trường hợp chạm khắc, phục chế từng phần xen kẽ trên mặt hiện vật có tổng diện tích Ê1m2 thì định mức nhân công nhân hệ số 1,3.

# 05.12.00 Tu bổ, phục hồi các nét chạm khắc trên kết cấu, hiện vật bằng đá

# 05.12.10 Chạm khắc các loại con giống

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Trên bia, phiến đá Trên cột, trụ, móng đá Trên các kết cấu đá khác
05.12.1 Chạm khắc các loại con giống Vật liệu:
Hoá chất tẩy rửa lít 0,03 0,03 0,04
Sơn tô, vẽ kg 0,01 0,01 0,01
Vật liệu khác % 10 10 10
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 5 5 6
Công nghệ nhân 1/2 công 2 2,5 2,5
1 2 3

Ghi chú:

  • Định mức quy định cho các loại hiện vật có mức độ chạm khắc đơn giản. Nếu chạm khắc nổi, tạo khối, khắc tạo hình tinh xảo thì nhân công nhân hệ số 1,5.

  • Nếu sử dụng đá hoa cương thì nhân công nhân hệ số 1,3.

# 05.12.20 Chạm khắc các loại hoa văn, hoạ tiết

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Trên bia, phiến đá Trên cột, trụ, móng đá Trên các kết cấu đá khác
05.12.2 Chạm khắc các loại hoa văn, hoạ tiết Vật liệu:
Hoá chất tẩy rửa lít 0,03 0,03 0,03
Sơn tô, vẽ kg 0,01 0,01 0,01
Keo gắn kg 0,1 0,1 0,1
Vật liệu khác % 7 7 7
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 5 5 6
Công nghệ nhân 1/2 công 2,2 2,6 2,7
1 2 3

Ghi chú:

  • Định mức quy định cho các loại hiện vật có mức độ chạm khắc đơn giản. Nếu chạm khắc nổi, tạo khối, khắc tạo hình tinh xảo thì nhân công nhân hệ số 1,5.

  • Nếu sử dụng đá hoa cương thì nhân công nhân hệ số 1,3.

# 05.12.30 Chạm khắc các loại chữ cổ

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Trên bia, phiến đá Trên cột, trụ, móng đá Trên các kết cấu đá khác
05.12.3 Chạm khắc các loại chữ cổ. Vật liệu:
Hoá chất tẩy rửa lít 0,03 0,03 0,03
Sơn tô, vẽ kg 0,01 0,01 0,01
Sơn ta kg 0,5 0,5 0,5
Vật liệu khác % 5 5 5
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 4 4 4
Công nghệ nhân 1/2 công 1,5 1,6 1,7
1 2 3

Ghi chú:

  • Định mức quy định cho các loại hiện vật có mức độ chạm khắc đơn giản. Nếu chạm khắc nổi, tạo khối, khắc tạo hình tinh xảo thì nhân công nhân hệ số 1,5.

  • Nếu sử dụng đá hoa cương thì nhân công nhân hệ số 1,3.

# 05.13.00 Lắp dựng rồng, phượng và các con thú khác trên nóc

Đơn vị tính: 1con

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Rồng, phượng Các con thú khác
05.13 Lắp dựng rồng, phượng và các con thú khác trên nóc Vật liệu:
Các hình thú con 1 1
Vữa gắn m3 0,01 0,015
Vữa màu kg 1,2 2,5
Bột màu kg 0,04 0,06
Vật liệu khác % 5 5
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 3 3,15
Công nghệ nhân 2/2 công 0,5 0,52
10 20

# 05.14.00 Lắp dựng hoa văn trên mái, bờ nóc, bờ chảy

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Diện tích hoa văn
1m2 >1m2
05.14 Lắp dựng hoa văn trên mái, bờ nóc, bờ chảy Vật liệu:
Hoa văn m2 1 1
Keo gắn kg 0,06 0,05
Vữa gắn m3 0,012 0,01
Sơn dầu kg 0,05 0,05
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 4,5 4,5
Công nghệ nhân 1/2 công 0,6 0,5
10 20

# 05.15.00 Lắp đặt hoa văn bê tông đúc sẵn trên bờ nóc, bờ chảy

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Diện tích hoa văn
1m2 >1m2
05.15 Lắp đặt hoa văn bê tông đúc sẵn trên bờ nóc, bờ chảy Vật liệu:
Hoa văn bê tông m2 1 1
Xi măng gắn kết kg 25 20
Cát m3 0,07 0,05
Vôi kg 4,2 4
Vật liệu khác % 5 5
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 4 3,8
10 20

# Chương VI CÔNG TÁC NỀ NGOÃ HOÀN THIỆN CÁC CẤU KIỆN, HIỆN VẬT

QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

  • Công tác nề ngoã hoàn thiện các kết cấu, hiện vật của di tích có kết cấu phức tạp khác như tường cong, nghiêng, vặn vỏ đỗ, trần vòm, mái cong và các kết cấu có trang trí hoạ tiết, hoa văn, tô đắp hình người, thú,... thì mức hao phí nhân công của định mức tương ứng được nhân với hệ số 1,3.

  • Công tác nề ngoã các kết cấu xây bằng đá các loại, gạch rỗng thì định mức vật liệu vữa nhân hệ số 1,1, định mức nhân công nhân hệ số 1,3.

  • Khi thi công ở độ cao >4m thì định mức nhân công nhân hệ số 1,05.

  • Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo tính riêng.

  • Nếu trát từng phần kết cấu, hiện vật thì định mức nhân công nhân hệ số 1,1.

# 06.01.00 Công tác trát tu bổ, phục hồi các cấu kiện, hiện vật

1- Yêu cầu kỹ thuật:

  • Trước khi trát phải chải, rửa , băm nhám, làm sạch bề mặt, vị trí của kết cấu, hiện vật cần tu bổ. Trát trên kết cấu, hiện vật cũ phải được làm sạch lớp vôi, vữa, sơn cũ và làm ẩm kết cấu (công tác đục phá lớp vữa cũ được tính riêng).

  • Mặt trát phải phẳng, nhẵn, không có vết nứt, lồi lõm.

  • Vữa phải bám chặt vào kết cấu cần trát.

2- Thành phần công việc:

  • Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

  • Căng dây, dẫn cốt, đánh mốc.

  • Trát vào kết cấu, hiện vật,

  • Kiểm tra lại bề mặt trát và sửa chữa lại các chỗ chưa đạt yêu cầu kỹ thuật.

  • Thu dọn nơi làm việc.

# 06.01.10 Trát tu bổ, phục hồi tường và kết cấu tương tự

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dầy (cm)
1,5 2
06.01.1 Trát tu bổ, phục hồi tường và kết cấu tương tự Vật liệu:
Vữa m3 0,018 0,025
Vật liệu khác % 1 1
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 0,5 0,52
1 2

Ghi chú: Loại vữa sử dụng theo chỉ định của thiết kế

# 06.01.20 Trát tu bổ, phục hồi trụ, cột, lan can và các kết cấu tương tự

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Trát trụ, cột có chiều dày Trung bình 1,5cm Trát lan can và các kết cấu tương tự, có chiều dày trung bình 2cm
06.01.2 Trát tu bổ, phục hồi trụ, cột, lan can và các kết cấu tương tự Vật liệu:
Vữa m3 0,02 0,0285
Vật liệu khác % 2 2
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 0,94 0,78
1 2

Ghi chú:

  • Nếu lan can và kết cấu tương tự có từ 2 gờ chỉ trở lên thì định mức nhân công nhân hệ số 1,15.

  • Loại vữa sử dụng theo chỉ định của thiết kế

# 06.01.30 Trát tu bổ, phục hồi chân móng, tai tường, cổ diêm và các kết cấu tương tự có từ hai gờ chỉ trở lên

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Chân móng Tai tường Cổ diêm Các kết cấu tương tự
06.01.3 Trát tu bổ, phục hồi chân móng, tai tường, cổ diêm và các kết cấu tương tự có từ hai gờ chỉ trở lên dầy ≤ 2cm Vật liệu:
Vữa truyền thống m3 0,025 0,025 0,025 0,025
Vật liệu khác % 2 2 2 2
Nhân công:
Nhân công5/7 công 0,48 0,78 0,78 0,77
1 2 3 4

Ghi chú: Nếu không sử dụng vữa trau truyền thống, định mức sử dụng loại vữa xây phổ thông theo chỉ định của thiết kế.

# 06.01.40 Trát tu bổ, phục hồi các ô hộc tường, ô hộc lan can hai mặt ô

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
06.01.4 Trát tu bổ, phục hồi các ô hộc tường, ô hộc lan can dầy 2cm hai mặt ô Vật liệu:
Vữa xi măng m3 0,025
Xi măng kg 1,6
Vật liệu khác % 5
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 1,17
1

# 06.01.50 Trát tu bổ, phục hồi gờ chỉ, phào và các kết cấu tương tự

Đơn vị tính: 1m

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Gờ chỉ và các kết cấu tương tự Phào và các kết cấu tương tự
06.01.5 Trát tu bổ, phục hồi gờ chỉ, phào và các kết cấu tương tự Vật liệu:
Vữa xi măng m3 0,003 0,012
Vật liệu khác % 1 1
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 0,32 0,39
1 2

# 06.02.00 Công tác ốp, gắn gạch, đá tu bổ, phục hồi các cấu kiện, hiện vật

1- Yêu cầu kỹ thuật:

  • Gạch, đá ốp phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, không cong, vênh, ố bẩn, mờ men...

  • Mặt ốp phẳng, các cạnh góc phải thẳng, sắc.

  • Gạch, đá ốp đúng kỹ thuật, đúng kích thước, đảm bảo hình hoa văn, màu sắc. ốp đá phải có liên kết giữa viên đá ốp vào mặt ốp.

  • Mạch ốp đảm bảo đúng thiết kế, ngang bằng, thẳng đứng...

  • Miết mạch xong phải lau sạch mặt ốp không còn vết vữa.

2- Thành phần công việc:

  • Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

  • Trát lót, ốp gạch đá, gắn gạch đá, gắn gạch và các vật liệu trang trí, tráng mạch đánh bóng theo yêu cầu kỹ thuật.

  • Thu dọn nơi làm việc.

# 06.02.10 ốp tu bổ, phục hồi tường, trụ, cột và kết cấu khác bằng gạch gốm tráng men

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Tường Trụ Cột Kết cấu khác
06.02.1 Ốp tu bổ, phục hồi tường, trụ, cột và kết cấu khác bằng gạch gốm tráng men Vật liệu:
Gạch gốm tráng men 3x10 viên 341 341 341
Vữa xi măng m3 0,017 0,017 0.017
Xi măng trắng kg 1,5 1,5 1,6
Vật liệu khác % 2 2 2
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 2,73 3,84 3,45
1 2 3

# 06.02.20 Ốp tu bổ, phục hồi tường, trụ, cột và các kết cấu khác bằng gạch đất sét nung, gạch xi măng

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Tường Trụ, cột Kết cấu khác
06.02.2 Ốp tu bổ, phục hồi tường, trụ, cột và kết cấu khác bằng gạch đất sét nung, gạch xi măng Vật liệu:
Gạch đất sét nung, gạch xi măng
Vữa ximăng m2 1,02 1,025 1,022
Xi măng m3 0,017 0,017 0,017
Vật liệu khác kg 0,36 0,36 0,36
Nhân công: % 1 1 1
Nhân công 5/7 công 1,21 1,34 1,32
1 2 3

# 06.02.30 Ốp tu bổ, phục hồi tường trụ bằng ngói liệt tráng men

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Tường Trụ, cột
06.02.3 Ốp tu bổ, phục hồi tường, trụ bằng ngói liệt tráng men. Vật liệu:
Ngói liệt tráng men 15x18cm viên 41 41
Vữa xi măng m3 0,017 0,017
Vữa truyền thống miết mạch m3 0,005 0,005
Xi măng hồ dầu kg 0,7 0,7
Vật liệu khác % 1 1
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 1,08 1,2
1 2

Ghi chú: Vữa miết mạch, xi măng có thể sử dụng loại vữa phổ thông theo chỉ định của thiết kế. Nếu sử dụng ngói các loại có kích thước khác nhau thì định mức vật liệu ngói tính 1,075m2.

# 06.02.40 Ốp tu bổ, phục hồi gạch men trang trí vào tường và các kết cấu tương tự

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Kích thước gạch (cm)
15 x15 30 x 30 20x15
06.02.4 Ốp tu bổ, phục hồi gạch men trang trí vào tường và các kết cấu tương tự. Vật liệu:
Gạch men viên 46 12 36
Vữa xi măng m3 0,018 0,016 0,018
Xi măng trắng kg 0,24 0,23 0,24
Vật liệu khác % 2 2 2
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 1,35 0,91 1,29
1 2 3

Ghi chú: Nếu ốp vào cột, trụ và các kết cấu tương tự thì định mức nhân công nhân hệ số 1,25.

# 06.02.50 ốp tu bổ, phục hồi mũ tường và các kết cấu tương tự bằng ngói ống tráng men

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Mũ tường Các kết cấu tương tự
06.02.5 Ốp tu bổ, phục hồi mũ tường và các kết cấu tương tự bằng ngói ống tráng men Vật liệu:
Ngói ống tráng men m2 1,055 1,055
Vữa xi măng m3 0,024 0,024
Vữa miết mạch m3 0,001 0,001
Vật liệu khác % 2 2
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 1,4 1,56
1 2

# 06.02.60 Ốp tu bổ, phục hồi tường, cột trụ và các kết cấu bằng đá xẻ tự nhiên

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Ốp tường và các kết cấu tương tự Ốp cột, trụ và các kết cấu tương tự
Đá 30x30 Đá 40x40 Đá 30x30 Đá 40x40
06.02.6 Ốp tu bổ, phục hồi tường, cột trụ và các kết cấu bằng đá xẻ tự nhiên Vật liệu:
Đá xẻ tự nhiên m2 1,02 1,02 1,02 1,02
Vữa xi măng m3 0,035 0,035 0,035 0,035
Xi măng trắng kg 0,35 0,25 0,35 0,25
Móc sắt F4 cái 44 24 44 24
Vật liệu khác % 5 5 5 5
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 3,08 2,73 4,26 3,5
1 2 3 4

Ghi chú: Trường hợp sử dụng đá có kích thước <30x30 thì định mức nhân công nhân hệ số 1,1.

# 06.03.00 Công tác lát gạch, đá tu bổ, phục hồi các cấu kiện, hiện vật

1- Yêu cầu kỹ thuật:

  • Trước khi lát phải tưới nước mặt lát bằng nước thường hoặc nước xi măng.

  • Gạch phải làm ẩm, nếu dùng gạch cũ thì phải cạo sạch vữa (công tác cạo vữa tính riêng).

  • Phải căng dây làm mốc hoặc lát hàng gạch, đá mẫu cho thẳng hàng. Thông mạch giữa các phòng, đảm bảo độ dốc thoát nước.

  • Trải lớp vữa lát, chiều dày lớp vữa lót đối với gạch lá nem, gạch xi măng và các loại gạch, đá lát khác ≤2cm.

  • Lát gạch, đá phải đảm bảo đúng hình hoa văn, màu sắc.

  • Đảm bảo mạch vữa quy định đối với gạch lá nem ≤5mm, gạch xi măng và các loại gạch, đá khác≤2mm.

2- Thành phần công việc:

  • Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

  • Các yêu cầu khác cần có theo yêu cầu khảo sát khảo cổ học.

  • Trộn vữa, lát gạch, xóc mạch theo yêu cầu kỹ thuật.

  • Vệ sinh mặt lát trước và sau khi lát.

  • Vệ sinh, thu dọn hiện trường sau khi tu bổ.

# 06.03.00 Lát tu bổ, phục hồi gạch, đá các loại

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần Hao phí Đơn vị Gạch vồ Gạch Bát Tràng Gạch đa giác ≤5 cạnh Gạch gốm Đá xẻ tự nhiên
06.03 Lát tu bổ, phục hồi gạch, đá các loại Vật liệu:
Gạch vồ m2 1,03
Gạch Bát Tràng m2 1,05
Gạch đa giác m2 1,05
Gạch gốm m2 1,05
Đá xẻ, đá các loại m2 1,02
Vữa lót m3 0,025 0,025 0,025 0,028 0,023
Vữa miết mạch m3 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01
Xi măng kg 0,1 0,1 0,15 0,15 0,3
Vật liệu khác % 2 2 3 3 2,5
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 0,36 0,35 0,42 0,31 0,66
10 20 30 40 50

Ghi chú: Trường hợp miết mạch chữ công thì hao phí gạch, đá 1,1m2. Tùy theo tính chất, yêu cầu phục hồi, tu bổ, vữa miết mạch có thể dùng các loại vữa khác theo chỉ định của thiết kế.

# Chương VII CÔNG TÁC XỬ LÝ VÀ BẢO QUẢN TRÊN CẤU KIỆN, HIỆN VẬT

QUY ĐỊNH CHUNG

  • Công tác xử lý, gia cố và bảo quản các kết cấu, hiện vật của di tích được thực hiện trước, trong và sau quá trình tu bổ, phục hồi.

  • Các loại thuốc, hoá chất và các vật tư sử dụng theo đúng yêu cầu kỹ thuật được tính toán cụ thể cho từng loại công tác xử lý, bảo quản.

  • Nếu xử lý, bảo quản cấu kiện, hiện vật gỗ ở độ cao ³ 4m thì định mức nhân công nhân hệ số 1,2.

  • Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo tính riêng

# 07.01.00 Diệt nấm mốc, xử lý các mối ghép bề mặt tiếp xúc cấu kiện gỗ

Thành phần công việc:

  • Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc; chuẩn bị vật liệu, hoá chất và bảo quản theo đúng yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển vật liệu, hoá chất trong phạm vi 30m.

  • Nạo, bóc tẩy hết các phần mục, làm sạch bề mặt mộng, lỗ mộng, họng cột, kèo,...

  • Phun thuốc chống nấm

  • Quét hoá chất bảo quản

  • Vệ sinh sau khi xử lý, bảo quản hoá chất, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác xử lý, bảo quản Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
07.01 Diệt nấm mốc Vật liệu:
Thuốc chống nấm lít 0,15
Hoá chất bảo quản lít 0,5
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 0,33
10

Ghi chú: Đối với những cấu kiện, hiện vật thực hiện xử lý, bảo quản khi làm mới thì định mức thuốc chống nấm là 0,3 lít, nhân công nhân hệ số 1,25.

# 07.02.00 Bảo quản, gia cố, gắn, vá, nối các cấu kiện gỗ bị hỏng cục bộ

Thành phần công việc:

  • Chuẩn bị vật liệu, hoá chất; bảo quản theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

  • Nạo, tẩy lấy hết phần mục, phần bị hỏng; làm sạch bề mặt phần bị mục, mọt, hỏng.

  • Phun thuốc chống nấm

  • Nhồi trộn Composit hoặc Epoxy hoặc sơn ta, trộn bột gỗ

  • Gia công gỗ cùng loại.

  • Xử lý bằng các vật liệu khác.

  • Vệ sinh sau khi xử lý, bảo quản, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xử lý, bảo quản Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
07.02 Bảo quản, gia cố, gắn, vá, nối các cấu kiện gỗ bị hỏng cục bộ Vật liệu:
Thuốc chống nấm lít 12
Hoá chất bảo quản, liên kết kg 37
Bột gỗ kg 18
Vật liệu khác % 10
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 25
10

# 07.03.00 Bảo quản, gia cường cấu kiện gỗ bị tiêu tâm, mục hỏng bề mặt

Thành phần công việc:

  • Chuẩn bị vật liệu, hoá chất; bảo quản theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

  • Đục lỗ xuyên tâm.

  • Nạo lấy hết phần mục, làm sạch bề mặt.

  • Phun thuốc chống nấm.

  • Nhồi trộn Composit hoặc vật liệu chuyên dụng khác.

  • Hoá chất gia cường.

  • Bột gỗ

  • Hàn, vá lỗ đục, nhồi xuyên tâm bằng gỗ cùng chủng loại.

  • Vệ sinh sau khi bảo quản, gia cường, thu dọn hiện trường.

# 07.03.10 Bảo quản, gia cường cấu kiện gỗ bị tiêu tâm

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác Xử lý, bảo quản Thành phần hao phí Đơn vị Gỗ bị tiêu tâm
07.03.1 Bảo quản, gia cường cấu kiện gỗ bị tiêu tâm Vật liệu:
Thuốc chống nấm lít 12
Hoá chất gia cường, liên kết kg 6,65
Bột gỗ kg 3,35
Gỗ m3 1,1
Vật liệu khác % 10
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 25
1

Ghi chú:

  • Chỉ xử lý tiêu tâm cột khi xác định độ rỗng có khối tích nhỏ hơn 15% khối tích cấu kiện và không ở vị trí xung yếu.

  • Trường hợp lớn hơn 15% mà cấu kiện còn tái sử dụng thì được xử lý bằng phương pháp hạ giải, gia cường phần nhân công giảm 50%.

# 07.03.20 Bảo quản, gia cường cấu kiện gỗ bị mục hỏng bề mặt

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác Xử lý, bảo quản Thành phần hao phí Đơn vị Gỗ bị mục, hỏng bề mặt
07.03.2 Bảo quản, gia cường cấu kiện gỗ bị mục hỏng bề mặt Vật liệu:
Thuốc chống nấm lít 0,3
Hoá chất gia cường, liên kết kg 0,4
Bột gỗ kg 0,2
Vật liệu khác % 10
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 10
1

# 07.04.00 Bảo quản, xử lý chống thấm cho các cấu kiện gỗ tiếp xúc với nền,tường, trụ

Thành phần công việc:

  • Chuẩn bị vật liệu, hoá chất; bảo quản theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

  • Làm sạch bề mặt, đặt và trải tấm chống thấm, cắt sửa căn chỉnh định vị đúng vị trí

  • Phun thuốc chống nấm,

  • Quét 2 lớp chống thấm lên bề mặt tiếp xúc. Hoàn thiện kết cấu, hiện vật không để rơi vãi hoá chất, vật liệu sử dụng.

  • Vệ sinh sau khi bảo quản, chống thấm, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác xử lý, bảo quản Thành phần hao phí Đơn vị Nền Tường, trụ
07.04 Bảo quản, xử lý chống thấm cho các cấu kiện gỗ tiếp xúc với nền, tường, trụ Vật liệu:
Thuốc chống nấm lít 0,5 0,5
Tấm chống thấm m2 1,1
Hoá chất chống thấm lít 2
Vật liệu khác % 5 5
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 2 2,5
10 20

# 07.05.00 Ngăn ẩm nền, tường

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác xử lý, bảo quản Thành phần hao phí Đơn vị Nền Tường
07.05 Ngăn ẩm nền, tường dày ≤ 35cm. Vật liệu:
Tấm ngăn ẩm hoặc cốt vải thuỷ tinh m2 1,1 0,4
Keo dán kg 1,2 0,5
Nhũ tương hoặc sơn bi tum cao su kg 4,73 1,9
Vật liệu khác % 5 5
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 1,25 1,13
10 20

# 07.06.00 Phòng chống mối, mọt, nấm mốc cho cấu kiện gỗ

Thành phần công việc:

  • Chuẩn bị vật liệu, hoá chất; bảo quản theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

  • Làm sạch bề mặt cấu kiện, hiện vật, nạo bỏ phần mục mọt

  • Phun hoặc quét hoá chất lên bề mặt cấu kiện; pha hoá chất ngâm tẩm vào bể và ngâm tẩm cấu kiện trong 3 giờ, lấy cấu kiện ra và kê đặt chỗ thoáng trong 2, 3 ngày.

  • Vệ sinh sau khi xử lý, bảo quản, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác xử lý, bảo quản Thành phần hao phí Đơn vị Phương pháp Phun, quét Phương pháp ngâm tẩm
07.06 Phòng chống mối, mọt, nấm mốc cho cấu kiện gỗ Vật liệu:
Thuốc chống mối lít 0,5 9,6
Hoá chất dạng bột loại PBB lít 0,8 10
Vật liệu khác % 10
Nhân công: 12
Nhân công 5/7 công 0,5
10 20

Ghi chú: Nếu sử dụng hoá chất dạng bột loại LNS, định mức sử dụng cho phương pháp phun quét là 0,7 lít, dùng trong phương pháp ngâm tẩm là 8,4 lít.

# Chương VIII CÔNG TÁC TU BỔ, PHỤC HỒI CÁC HIỆN VẬT SƠN THẾP

# I. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

  • Công tác sơn thếp tu bổ, phục hồi các hiện vật được quy định cho toàn bộ hiện vật hoặc đồ thờ nội thất.

  • Trường hợp sơn thếp, tu bổ, phục hồi từng phần, định mức nhân công nhân hệ số 1,25.

  • Nếu vẽ lại các hoa văn, hoạ tiết trang trí thì bổ sung công hoạ sỹ bậc 3 là 2,5 công.

  • Đối với các cấu kiện soi chỉ, chạm khắc, tuỳ mức độ nông sâu của bức chạm, đường soi mà xác định hệ số quy đổi diện tích cần sơn thếp.

  • Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo tính riêng.

  • Định mức vàng quỳ, bạc quỳ trong hao phí vật liệu tính cho 1lớp. Trường hợp sử dụng khác tính theo chỉ định của thiết kế.

  • Đối với các công tác tu bổ, phục hồi các hiện vật sơn thếp ở độ cao > 4m thì mỗi độ cao tăng thêm ≥4m định mức được nhân hệ số 1,15 (trừ công tác dàn giáo phục vụ thi công).

# II. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

  • Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu, hoá chất trong phạm vi 30m. Bảo quản theo yêu cầu kỹ thuật.

  • Làm sạch bề mặt hiện vật, tẩy rửa không làm xây xát hiện vật.

  • Hom bó, làm róc bề mặt cần sơn thếp.

  • Sơn thếp theo đúng quy trình truyền thống đảm bảo yêu cầu mỹ thuật, khôi phục nguyên gốc.

  • Vận chuyển, xếp đặt vào đúng vị trí cũ.

  • Thu dọn, vệ sinh hiện trường sau khi sơn thếp.

# 08.01.00 Sơn son thếp vàng hoành phi, câu đối, bửu tán và các hiện vật khác

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Hoành phi, câu đối, bửu tán Các hiện vật khác
08.01 Sơn son thếp vàng hoành phi, câu đối, bửu tán và các hiện vật khác. Vật liệu:
Vàng quỳ (theo TK) m2 1,05 1,05
Sơn các loại kg 3,3 3,35
Giấy nhám nước tờ 2 2
Son kg 0,15 0,16
Vật liệu khác: dầu trẩu, bột sét, nhựa thông,... % 10 10
Nhân công:
Nhân công 5/7 công 7,1 7,2
Công nghệ nhân 2/2 công 1 1
10 20

Ghi chú:

  • Nếu hiện vật, đồ thờ chạm hoặc soi chỉ đơn giản nhân công nhân hệ số 1,1.

  • Nếu hiện vật, đồ thờ chạm hoặc soi chỉ phức tạp nhân công nhân hệ số 1,3.

  • Nếu hiện vật, đồ thờ chạm lộng nhân công nhân hệ số 1,5 .

# 08.02.00 Sơn son thếp bạc phủ hoàn kim các hiện vật, đồ thờ bằng gỗ có vẽ hoạ tiết trang trí

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
08.02 Sơn son thếp bạc phủ hoàn kim các hiện vật, đồ thờ bằng gỗ có vẽ hoạ tiết trang trí Vật liệu:
Sơn các loại kg 4
Bạc quỳ (theo TK) m2 1,05
Giấy nhám nước tờ 2
Son kg 0,15
Vật liệu khác % 10
Nhân công:
Công nghệ nhân 2/2 công 1
Nhân công 5/7 công 6,5
10

Ghi chú:

  • Nếu hiện vật, đồ thờ chạm hoặc soi chỉ đơn giản nhân công nhân hệ số 1,1.

  • Nếu hiện vật, đồ thờ chạm hoặc soi chỉ phức tạp nhân công nhân hệ số 1,3.

  • Nếu hiện vật, đồ thờ chạm lộng nhân công nhân hệ số 1,5.

# 08.03.00 Sơn son thếp bạc phủ hoàn kim các cấu kiện kiến trúc vẽ hoạ tiết trang trí

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Các cấu kiện kiến trúc
08.03 Sơn son thếp bạc phủ hoàn kim các cấu kiện kiến trúc vẽ hoạ tiết trang trí. Vật liệu:
Sơn các loại kg 3,6
Bạc quỳ (theo TK) m2 1,05
Giấy nhám nước tờ 2
Son kg 0,165
Vật liệu khác % 10
Nhân công:
Công nghệ nhân 2/2 công 1
Nhân công 5/7 công 5
10

Ghi chú:

  • Nếu hiện vật, đồ thờ chạm hoặc soi chỉ đơn giản nhân công nhân hệ số 1,1.

  • Nếu hiện vật, đồ thờ chạm hoặc soi chỉ phức tạp nhân công nhân hệ số 1,3.

  • Nếu hiện vật, đồ thờ chạm lộng nhân công nhân hệ số 1,5.

# 08.04.00 Sơn mài màu không thếp bạc, vàng

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Hiện vật, đồ thờ Các cấu kiện kiến trúc khác
08.04 Sơn mài màu không thếp bạc, vàng. Vật liệu:
Sơn các loại kg 3,2 3,1
Giấy nhám nước tờ 2 2
Bột màu sơn mài kg 0,15 0,16
Giấy nhám nước tờ 2 2
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công:
Công nghệ nhân 1/2 công 1 1
Nhân công 5/7 công 4,5 5,1
10 20

# 08.05.00 Sơn nhuộm màu gỗ

Thành phần công việc:

  • Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu, hoá chất trong phạm vi 30m. Bảo quản theo yêu cầu kỹ thuật.

  • Cạo lớp sơn cũ, đánh giấy nhám, xử lý, tít mặt gỗ, nhuộm màu, phủ sơn quang.

  • Thu dọn, vệ sinh hiện trường sau khi sơn nhuộm.

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Các hiện vật bằng gỗ
08.05 Sơn nhuộm màu gỗ. Vật liệu:
Hoá chất tẩy rửa lít 0,5
Bột màu kg 0,15
Sơn cánh gián (váng sơn ta) kg 0,2
Dầu trẩu kg 0,04
Vật liệu khác % 5
Nhân công:
Công nghệ nhân 1/2 công 0,5
Nhân công 5/7 công 2
10

# 08.06.00 Công tác sơn quang các hiện vật cấu kiện

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
08.06 Công tác sơn quang các hiện vật, cấu kiện. Vật liệu:
Sơn chín kg 1,5
Sơn cánh gián kg 1
Bột màu kg 0,1
Vật liệu khác % 10
Nhân công:
Công nghệ nhân 1/2 công 1
Nhân công 5/7 công 5
10

# Chương IX CÔNG TÁC SẢN XUẤT, LẮP DỰNG VÀ THÁO DỠ GIÀN GIÁO THI CÔNG

# I. THUYẾT MINH

  • Công tác lắp dựng và tháo dỡ giàn giáo phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm và tính chất riêng biệt của công tác tu bổ, phục hồi các kết cấu kiến trúc như: Vị trí không gian của kết cấu cần tu bổ, phục hồi,các yêu cầu về điều kiện thi công, yêu cầu đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn trong quá trình tu bổ, phục hồi các yêu cầu về bảo vệ di tích....

  • Các thành phần hao phí đã được định mức bao gồm: Các hao phí cho việc lắp dựng giàn giáo để thực hiện công tác tu bổ, phục hồi kết cấu và tháo dỡ khi hoàn thành việc tu bổ, phục hồi kết cấu bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật.

  • Công tác giàn giáo phục vụ thi công được định mức cho lắp dựng và tháo dỡ giàn giáo ngoài và giàn giáo trong khi tiến hành tu bổ, phục hồi các kết cấu phía ngoài và phía trong các kết cấu công trình kiến trúc cổ.

# II. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

1- Chiều cao giàn giáo trong định mức là chiều cao tính từ cốt mặt nền, sàn hiện tại của công trình đến cao độ lớn nhất bảo đảm đủ điều kiện thuận lợi cho việc thi công tu bổ, phục hồi kết cấu.

2- Trong định mức đã bao gồm các hao phí vật liệu làm sàn để vật liệu, thang sắt hoặc tre cho người lên.

3- Giàn giáo ngoài tính theo diện tích hình chiếu thẳng góc trên mặt ngoài của kết cấu (hình chiếu đứng).

4- Giàn giáo trong chỉ được sử dụng khi tu bổ, phục hồi các kết cấu có chiều cao >3,6m và chia làm 2 loại:

  • Các công tác tu bổ, phục hồi phần tường, cột: Giàn giáo được tính theo diện tích hình chiếu đứng.

  • Các công tác tu bổ, phục hồi mái, trần: Giàn giáo được tính theo diện tích hình chiếu bằng. Chiều cao giàn giáo tính từ mặt nền, sàn trong nhà đến chiều cao 3,6m làm lớp chuẩn gốc. Sau đó, cứ mỗi khoảng tăng cao 1,2m tính thêm một lớp để cộng dồn (khoảng tăng chưa đủ 0,6m thì không tính).

5- Diện tích giàn giáo để tu bổ, phục hồi trụ, cột độc lập tính bằng chiều dài chu vi mặt cắt cột, trụ cộng với 3,6m nhân với chiều cao cột.

6- Thời gian sử dụng giàn giáo để tính khấu hao là 1 tháng, cứ kéo dài 1 tháng được bổ sung vào định mức 5% hao phí vật liệu sử dụng giàn giáo.

7- Định mức các hao phí cho công tác bảo vệ an toàn (như lưới võng an toàn, dây chằng néo...) và che chắn bảo đảm vệ sinh môi trường, bảo vệ di tích trong quá trình tu bổ, phục hồi (nếu có) được lập dự toán riêng.

# III. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

  • Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

  • Lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

  • Bốc xếp giàn giáo trước và sau khi sử dụng.

# DG 04.00 Lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo tre

# DG 04.10 Giàn giáo ngoài

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Chiều cao
12m 20m
DG 04.1 Giàn giáo ngoài Vật liệu:
Gỗ ván m3 0,0163 0,0246
Tre cây cây 22,33 38,01
Dây thép kg 0,66 0,85
Đinh kg 0,9 1
Vật liệu khác % 20 20
Nhân công:
Nhân công 3/7 công 6,51 8,4
1 2

# DG 04.20 Giàn giáo trong

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Chiều cao
3,6m Mỗi 1,2m tăng thêm
DG 04.2 Giàn giáo trong Vật liệu:
Gỗ ván m3 0,036
Tre cây cây 26,7 8,22
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công:
Nhân công 3/7 công 8,3 2,77
1 2

# DG 05.00 Lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo thép ống

# DG 05.10 Giàn giáo ngoài

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Chiều cao (m)
Đến 12 Đến 20 Đến 30 Đến 45
DG 05.1 Giàn giáo ngoài Vật liệu:
Gỗ ván m3 0,016 0,026 0,04 0,059
Ống thép F48 kg 3,783 6,208 9,463 15,21
Thang sắt người lên chiếc 0,02 0,04 0,05 0,08
Thép F18 kg 5,88 6,76 6,76 9,68
Linh kiện thép khác kg 4,2 4,26
Vật liệu và phụ kiện khác % 30 30 30 30
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 9,92 10,9 15,28 21,1
1 2 3 4

# DG 05.20 Giàn giáo trong

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu Công tác tu bổ, phục hồi Thành phần hao phí Đơn vị Các cấu kiện hiện vật thuộc hệ xà, trần, mái, vì kèo ở độ cao Mỗi 1,2m tăng thêm so với độ cao >3,6m
3,6m >3,6m
DG 05.2 Giàn giáo trong Vật liệu:
Gỗ ván m3 0,036 0,036
ống thép F48 kg 11,45 26,5 2,56
Thang sắt người lên chiếc 0,003 0,01 0,001
Thép F18 kg 0,56 0,63
Vật liệu và phụ kiện khác % 30 30 30
Nhân công:
Nhân công 4/7 công 1,51 1,98 0,47
1 2 3

# PHỤ LỤC SỐ 1 ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CẤP PHỐI VỮA TRUYỀN THỐNG

# 1. Định mức dự toán cấp phối vữa xây

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Thành phần hao phí Đơn vị Loại vữa
Có rơm Không có rơm
PL21 Cát m3 1,05 1,05
Vôi tôi kg 500 800
Mật mía kg 15 15
Nhựa cây kg 10,5 10,5
Rơm kg 35
Tro rơm kg 10 10
10 20

# 2. Định mức dự toán cấp phối vữa trát, tô da, gắn mạch và lợp

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Thành phần hao phí Đơn vị Loại vữa
Trát, tô da Gắn mạch Lợp
PL22 Cát m3 0,8 0,7 0,8
Vôi tôi kg 700 900 700
Mật mía kg 35 35 35
Nhựa cây kg 15 19 15
Giấy bản kg 25 25
Rơm kg 35
Tro rơm kg 10
10 20 30

# 3. Định mức dự toán cấp phối vữa màu

Đơn vị tính: 1kg

Mã hiệu Thành phần hao phí Đơn vị Vữa màu
PL23 Vôi tôi kg 0,75
Mật mía kg 0,04
Nhựa cây kg 0,02
Giấy bản kg 0,05
Keo kg 0,05
Bột màu kg 0,15
10

# PHỤ LỤC SỐ 2 THUẬT NGỮ CẤU TẠO DI TÍCH

# Mặt bằng nhà sàn đại bái, nhà cầu (ống muống), hậu cung


Mặt bằng nhà sàn đại bái, nhà cầu (ống muống), hậu cung
1. Thềm 4. Cửa sổ song gỗ 7. Cột quân 10. Tường hồi hậu cung
2. Bậc thang 5. Cột cái 8. Sàn gỗ 11. Sàn lát gạch
3. Cột hiên 6. Chân tảng 9. Cửa sổ nhà cầu (ống muống)

# Hệ khung mái nhà đại bái, nhà cầu (ống muống), hậu cung


Mặt bằng hệ khung mái nhà đại bái, nhà cầu (ống muống), hậu cung
1. Kẻ nóc 7. Câu đầu 13. Cột quân 19. Cột hiên
2. Lá mái 8. Cột cái 14. Cột hiên 20. Tường hồi
3. Lá tàu 9. Đầu dư 15. Xà hồi 21. Kẻ góc
4. Kẻ hiên 10. Xà dọc thượng 16. Cột hiên hồi 22. Thên câu
5. Xà nách 11. Trần 17. Cửa sổ nhà cầu (ống muống) 23. Ngói
6. Thượng lương (xà nóc) 12. Xà dọc hạ 18. Hoành 24. Kẻ góc (dao góc)

# Mặt đứng nhà đại bái, nhà cầu (ống muống), hậu cung


Mặt đứng nhà đại bái, nhà cầu (ống muống), hậu cung
1. Thềm bậc 8. Đầu bẩy ống muốn 15. Bờ nóc 22. Hoa chanh bờ chảy
2. Cột hiên góc 9. Trụ đầu hồi 16. Ngói 23. Kìm đao
3. Dầm sà 10. Tường hồi 17. Con xô 24. Đầu đao
4. Cửa 11. Cửa sổ hậu cung 18. Ván bưng đầu hoành 25. Góc tầu mái
5. Bạo đứng 12. Bờ chảy hậu cung 19. Kìm nóc 26. Kẻ nóc (đao mái)
6. Tàu 13. Mặt rồng đầu hồi 20. Bờ chắn hồi
7. Cửa sổ ống muống 14. Trụ đầu hồi 21. Bờ chảy (đại bái)

# Mặt cắt ngang nhà đại bái


Mặt cắt ngang nhà đại bái
1. Sân 15. Kẻ hiên 29. Xà thượng 43. Hoành
2. Nền 16. Then câu (then tàu) 30. Câu đầu 44. Đấu
3. Lá ngạch 17. Bờ chảy 31. Con chống nhất 45. Xà thế hoành thượng
4. Xà ngưỡng 18. Ngói 32. Trụ con 46. Đầu dư
5. Cột quân 19. Đầu đao 33. Con chống nhì 47. Giống bát
6. Chân tảng 20. Đầu bờ chảy 34. Con chống tam 48. Cốn nách
7. Cột cái 21. Con guột 35. Cốt 49. Đấu trụ nách
8. Sàn gỗ 22. Lá dong (ván dong) 36. Thượng lương 50. Nghé kẻ
9. Lá gió hạ (ván gió hạ) 23. Xà hạ 37. Bờ nóc 51. Kẻ hiên
10. Trụ sàn 24. Xà thế hoành 38. Kìm nóc 52. Lá tàu
11. Dầm sàn 25. Xà nách 39. Hoa chanh bờ chảy 53. Bạo đứng
12. Xà ngang 26. Trụ cái 40. Bờ hồi 54. Ngưỡng
13. Cột hiên 27. Lá gió thượng (ván gió thượng) 41. Guốc thượng lương 55. Bậc sàn
14. Cửa bức bàn 28. Đuôi dư 42. Guốc hoành

# Mặt cắt ngang nhà ống muống


Mặt cắt ngang nhà ống muống
1. Thềm bậc 6. Cửa ngách hữu 11. Trụ giá nghiêng 16. Ngói
2. Dầm sàn 7. Kẻ 12. Kẻ ngồi 17. Bờ chảy giáp mái
3. Cửa võng 8. Ván dong 13. Bờ nóc hậu cung 18. Cửa ngách tả
4. Trụ chống sàn 9. Con cung (bụng lợn) 14. Trụ hồi
5. Cốn giá nghiêng 10. Bờ nóc ống muống 15. Đầu hồi bít dốc

# Mặt cắt dọc nhà đại bái


Mặt cắt dọc nhà đại bái
1. Thềm bậc 21. Kẻ nách 41. Đầu hồi (vỉ ruồi) 61. Đầu cột cái
2. Chân tảng 22. Xà hạ 32. Mặt hổ phủ đầu ruồi 62. Dèm võng
3. Xà dầm 23. Đầu dư 43. Kìm nóc 63. Xà thượng
4. Đố cửa 24. Mành hạ 44. Bờ dải (bịt nóc) 64. Trụ trốn
5. Cột quân góc 25. Xà thế hoành cột quân 45. Hoa chanh kép (hoa chanh hộp rỗng) 66. Đâu con (trụ trốn) ???
6. Kẻ góc 20. Mành màn 46. Rui biên 67. Bờ nóc hồi ???
7. Nghê kẻ góc 27. Bạo đứng 47. Guốc nóc (dép nóc) 68. Cốn hồi
8. Cửa bức bản 28. Mõm nghé 48. Thượng lương 69. Con chồng hồi
9. Trụ chống sàn 29. Xà nối 49.Hoành 70. Xà thế hoành hồi
10. Then câu 30. Đấu trụ góc 50. Rui 71. Ván bưng (mành)
11. Dầm sàn 31. Trụ cái 51. Rường bụng lợn 72. Xà hạ
12. Cột quân 32. Cốn góc 52. Con chồng (con rường) 73. Ván dong ???
13. Ngưỡng hậu cung 33. Là tàu góc 53. Câu đầu 74. Đầu cột biên
14. Xà ngưỡng hạ 34. Then câu góc (câu tàu) 54. Lá gió thượng (ván gió thượng) 75. Xà cột biên
15. Lá ngạch 35. Ngóc 55. Xà thế hoành 76. Đầu kẻ góc
16. Xà ngưỡng trung 36. Đầu đao 56. Ván trần 77. Bạo cửa
17. Bàn hạ (cửa) 37. Con guột 57. Ván trần 78. Cột biên
18. Bạo đứng 38. Hoa văn đầu bờ chảy 58. Guốc thượng lương 79. Ngưỡng
19. Cột cái 39. Hoa chanh bờ chảy 59. Ván bưng
20. Cửa võng 40. Ván bít đầu hoành 60. Màn giếng

Thuật ngữ cấu tạo mặt cắt dọc nhà đại bái
Last Updated: 3/29/2024, 3:51:58 PM