CƠ SỞ DỮ LIỆU SỐ PHẦN MỀM GXD
Duy trì bởi Công ty CP Giá Xây Dựng đơn vị hàng đầu cung cấp giải pháp chuyển đổi số Quản lý dự án, Quản lý Doanh nghiệp, Quản lý công trường, Giám sát thi công xây dựng.
Địa chỉ: 124 Nguyễn Ngọc Nại, Thanh Xuân, Hà Nội

DÙNG LÀ THÍCH, KÍCH LÀ SƯỚNG !
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
LẮP ĐẶT MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
(Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Hà Nội - 2021

Phần 1
THUYẾT MINH
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN LẮP ĐẶT MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
________________________

1. Nội dung định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ

a. Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ quy định mức hao phí về vật liệu, lao động máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khi chuẩn bị, kiểm tra các chi tiết, phụ tùng lắp đặt của máy và thiết bị đến khi lắp đặt hoàn thành, kết thúc việc chạy thử kiểm tra chất lượng công tác lắp đặt máy và thiết bị công nghệ (nếu có) theo yêu cầu kỹ thuật.

b. Công tác lắp đặt máy và thiết bị công nghệ trong định mức bao gồm các công việc lắp ráp tổ hợp, lắp đặt, điều chỉnh cân bằng phần chính của máy và thiết bị, các phụ tùng, các cụm chi tiết của máy, thiết bị và các vật liệu khác đi theo máy, thiết bị (sau đây gọi chung là lắp đặt máy).

c. Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:

- Thành phần công việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác lắp đặt, kết thúc việc chạy thử kiểm tra chất lượng công tác lắp đặt của máy và thiết bị công nghệ (nếu có).

- Bảng các hao phí định mức gồm:

+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt, kết thúc việc chạy thử kiểm tra chất lượng công tác lắp đặt của máy và thiết bị công nghệ (nếu có). Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu, mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí vật liệu chính.

Mức hao phí vật liệu đã được định mức chưa bao gồm vật liệu cần dùng cho công tác chạy thử toàn bộ hệ thống như hao phí vật liệu bôi trơn, năng lượng phục vụ vận hành khi chạy thử (không tải và có tải theo quy định), hiệu chỉnh phần điện của thiết bị, thử máy để bàn giao và vật liệu liên kết các thành phần của thiết bị hoặc các công việc có yêu cầu kỹ thuật riêng như thông rửa thiết bị bằng hóa chất... trong quá trình lắp đặt máy và thiết bị.

+ Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành, kết thúc việc chạy thử kiểm tra chất lượng công tác lắp đặt của máy và thiết bị công nghệ (nếu có). Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc công nhân, cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của các công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt máy và thiết bị.

+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác lắp đặt, kết thúc việc chạy thử kiểm tra chất lượng công tác lắp đặt của máy và thiết bị công nghệ (nếu có). Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.

2. Kết cấu tập định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ

Tập định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ bao gồm 18 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu lắp đặt; cụ thể như sau:

👉 Chương I: Lắp đặt máy công cụ và máy gia công kim loại khác

👉 Chương II: Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuyển

👉 Chương III: Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu

👉 Chương IV: Lắp đặt lò và thiết bị trao đổi nhiệt

👉 Chương V: Lắp đặt máy bơm, quạt, trạm máy nén khí

👉 Chương VI: Lắp đặt thiết bị lọc bụi và ống khói

👉 Chương VII: Lắp đặt thiết bị cân, đóng bao và xếp bao

👉 Chương VIII: Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy, đùn ép liệu & gạt, đảo, đánh đống

👉 Chương IX: Lắp đặt thiết bị bunke, bình bể và thiết bị sản xuất khí

👉 Chương X: Lắp đặt Turbin

👉 Chương XI: Lắp đặt máy phát điện và thiết bị điện

👉 Chương XII: Lắp đặt thiết bị van

👉 Chương XIII: Lắp đặt thiết bị phân ly, ly tâm và tạo hình

👉 Chương XIV: Lắp đặt hệ thống đường ống công nghệ

👉 Chương XV: Lắp đặt thiết bị đo lường và điều khiển

👉 Chương XVI: Lắp đặt máy và thiết bị chế biến

👉 Chương XVII: Gia công & lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn

👉 Chương XVIII: Công tác khác

3. Hướng dẫn áp dụng

- Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ được xác định trong điều kiện lắp đặt bình thường (ở độ cao và độ sâu ≤ 1m). Trong những điều kiện khác với quy định này thì mức hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh theo hệ số quy định trong phụ lục kèm theo.

- Mức hao phí nhân công và máy thi công tính cho một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt bằng biện pháp thi công thủ công kết hợp cơ giới. Trường hợp lắp đặt hoàn toàn bằng thủ công thì định mức nhân công được nhân với hệ số 1,5 và không tính hao phí máy thi công lắp đặt.

- Máy và thiết bị gồm nhiều khối, nhiều bộ phận có trọng lượng như nhau, có các chi tiết yêu cầu kỹ thuật lắp đặt giống nhau, thì định mức lắp đặt cho từng khối, từng bộ phận, từng cụm chi tiết sẽ được làm cơ sở để tính định mức cho lắp đặt từng khối, từng bộ phận, từng cụm chi tiết tương tự. Tuy nhiên mức hao phí nhân công, máy thi công lắp đặt mỗi khối, mỗi bộ phận, từng cụm chi tiết sau khi được tính bình quân không nhỏ hơn 80% mức hao phí nhân công, máy thi công lắp đặt của khối, của bộ phận đầu tiên.

- Trong định mức lắp đặt máy và thiết bị công nghệ đã bao gồm công việc sơn vá, sơn dặm. Công tác sơn phủ thiết bị (nếu có yêu cầu) được tính riêng.

Phần 2
ĐỊNH MỨC LẮP ĐẶT MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
________________________

Tên chương
Chạm link để mở
Chương I: Mã MA 👉 Lắp đặt máy công cụ và máy gia công kim loại khác
Chương II: Mã MB 👉 Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuyển
Chương III: Mã MC 👉 Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu
Chương IV: Mã MD 👉 Lắp đặt lò và thiết bị trao đổi nhiệt
Chương V: Mã ME 👉 Lắp đặt máy bơm, quạt, trạm máy nén khí
Chương VI: Mã MF 👉 Lắp đặt thiết bị lọc bụi và ống khói
Chương VII: Mã MG 👉 Lắp đặt thiết bị cân, đóng bao và xếp bao
Chương VIII: Mã MH 👉 Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy, đùn ép liệu & gạt, đảo, đánh đống
Chương IX: Mã MI 👉 Lắp đặt thiết bị bunke, bình bể và thiết bị sản xuất khí
Chương X: Mã MK 👉 Lắp đặt Turbin
Chương XI: Mã ML 👉 Lắp đặt máy phát điện và thiết bị điện
Chương XII: Mã MM 👉 Lắp đặt thiết bị van
Chương XIII: Mã MN 👉 Lắp đặt thiết bị phân ly, ly tâm và tạo hình
Chương XIV: Mã MO 👉 Lắp đặt hệ thống đường ống công nghệ
Chương XV: Mã MP 👉 Lắp đặt thiết bị đo lường và điều khiển
Chương XVI: Mã MQ 👉 Lắp đặt máy và thiết bị chế biến
Chương XVII: Mã MR 👉 IGia công & lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn
Chương XVIII: Mã MS 👉 Công tác khác
Last Updated: 9/18/2021, 1:29:25 AM